Atropine: Tác dụng, công dụng, tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của atropine Atropine là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc đối giao cảm (còn gọi là thuốc kháng cholinergic hoặc thuốc đối kháng thụ thể muscarinic). Đặc tính đối giao cảm (ức chế hệ thần kinh đối giao cảm) của nó đảm bảo, trong số những thứ khác, cơ trơn trong đường tiêu hóa, ống mật và đường tiết niệu sẽ lỏng lẻo. Ngoài ra, atropine còn ức chế tiết nước bọt, dịch lệ… Atropine: Tác dụng, công dụng, tác dụng phụ

Hội chứng xoang bị bệnh: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Thuật ngữ hội chứng xoang bệnh được sử dụng để mô tả một loạt các rối loạn nhịp tim, hoặc rối loạn nhịp tim, gây ra bởi sự cố của nút xoang. Tình trạng này chủ yếu ảnh hưởng đến người cao tuổi và đây là một trong những chỉ định phổ biến nhất để cấy máy tạo nhịp tim. Hội chứng xoang bị bệnh là gì? Ở những người khỏe mạnh,… Hội chứng xoang bị bệnh: Nguyên nhân, triệu chứng và điều trị

Đậu Calabar: Ứng dụng, Phương pháp điều trị, Lợi ích sức khỏe

Vào giữa thế kỷ 19, hạt đậu calabar đã được sử dụng ở quê hương Tây Phi của nó để đưa ra những phán xét thần thánh: Nếu tội phạm bị nghi ngờ chết vì hạt đậu được cúng dường, anh ta sẽ bị xử tội; nếu anh ta sống sót và nôn mửa, nó được coi là bằng chứng cho sự vô tội của anh ta. Hạt của cây đậu biếc là… Đậu Calabar: Ứng dụng, Phương pháp điều trị, Lợi ích sức khỏe

Hội chứng Muscarinic: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Hội chứng Muscarinic là một loại ngộ độc nấm. Trong trường hợp này, các triệu chứng điển hình của hội chứng muscarinic xuất hiện vài phút sau khi ăn các loại nấm được đề cập. Chúng bao gồm cả các triệu chứng thực vật và thần kinh cho thấy sự suy giảm của hệ thống thần kinh tự trị. Hội chứng Muscarinic có thể dẫn đến tử vong và vì lý do này đặt ra một… Hội chứng Muscarinic: Nguyên nhân, Triệu chứng & Điều trị

Digoxin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Digoxin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm và đã được phê duyệt từ năm 1960 (Digoxin Juvisé, nguyên tác: Sandoz). Cấu trúc và tính chất Digoxin (C41H64O14, Mr = 780.96 g / mol) là một glycoside tim thu được từ lá của. Nó bao gồm ba đơn vị đường (hexoses) và… Digoxin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Datura: Công dụng làm thuốc

Các sản phẩm chiết xuất từ ​​cà độc dược hầu như không được sử dụng trong dược phẩm ngày nay. Các chế phẩm thuốc thay thế như vi lượng đồng căn và các thành phần tinh khiết như atropine và scopolamine là một ngoại lệ. Cây thân Datura L. thuộc họ rau má (Solanaceae). Làm thuốc Lá cây bìm bịp (Stramonii folium) được dùng làm nguyên liệu làm thuốc, lá phơi khô hoặc phơi khô… Datura: Công dụng làm thuốc

Nhịp tim chậm: Nguyên nhân, Điều trị & Trợ giúp

Nhịp tim chậm hoặc mạch thấp còn được gọi là nhịp tim chậm hoặc nhịp tim chậm. Trong bối cảnh này, mạch chậm là khi nhịp tim dưới 60 nhịp mỗi phút ở trạng thái nghỉ ngơi bình thường. Không nên nhầm lẫn mạch chậm với huyết áp thấp. Nhịp tim chậm là gì? Nhịp tim chậm là thuật ngữ được sử dụng để mô tả một… Nhịp tim chậm: Nguyên nhân, Điều trị & Trợ giúp

Obidoxime clorua

Sản phẩm Obidoxime chloride có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (toxogonin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1965. Cùng với atropine, nó là một thành phần của ống tiêm ComboPen của Quân đội Thụy Sĩ. Cấu trúc và tính chất Obidoxime clorua (C14H16Cl2N4O3, Mr = 359.2 g / mol) Tác dụng Obidoxime clorua (ATC V03AB13) có thể kích hoạt lại các acetylcholinesterase bị chặn là… Obidoxime clorua

Pethidine

Sản phẩm Pethidine có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1947. Thuốc phải chịu sự kiểm soát chặt chẽ như một chất gây nghiện và chỉ được bán theo đơn. Cấu trúc và tính chất Pethidine (C15H21NO2, Mr = 247.3 g / mol) là một dẫn xuất phenylpiperidine. Trong dược phẩm, nó có mặt dưới dạng pethidine… Pethidine

solifenacin

Sản phẩm Solifenacin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Vesicare, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Solifenacin (C23H26N2O2, Mr = 362.5 g / mol) là một amin bậc ba và một dẫn xuất phenylquinoline có cấu trúc tương tự như atropine. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng (1) - (3) -solifenacin succinate, một… solifenacin

Cyclopentolate

Sản phẩm Cyclopentolate được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (cyclogyl). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1968. Cấu trúc và tính chất Cyclopentolate (C17H25NO3, Mr = 291.4 g / mol) có mặt trong các loại thuốc dưới dạng cyclopentolate hydrochloride, dạng bột tinh thể màu trắng. Nó là một racemate và là một dẫn xuất của atropine, được sử dụng cho… Cyclopentolate

propiverin

Sản phẩm Propiverine đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng viên nang cứng giải phóng biến đổi (Mictonorm). Sau đó, viên nén bao cũng được đăng ký (Mictonet). Ví dụ, đây là một thành phần hoạt chất cũ hơn đã có ở Đức trước đó. Cấu trúc và tính chất Propiverine (C23H29NO3, Mr = 367.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng propiverine hydrochloride. Tích cực … propiverin