Giai đoạn mãn tính | Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Giai đoạn mãn tính Thông thường, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính được phát hiện trong giai đoạn mãn tính. Nó tương ứng với giai đoạn đầu của bệnh và có thể kéo dài đến mười năm. Nó thường diễn ra mà không có triệu chứng, do đó chẩn đoán ban đầu thường được thực hiện khá ngẫu nhiên, ví dụ như trong bối cảnh xét nghiệm máu định kỳ bằng… Giai đoạn mãn tính | Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Tiên lượng / tuổi thọ / cơ hội chữa bệnh | Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Tiên lượng / tuổi thọ / cơ hội chữa khỏi Theo tình trạng khoa học hiện nay, bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính không thể chữa khỏi bằng thuốc. Trong những trường hợp bệnh tiến triển nặng hoặc không đáp ứng với điều trị, có thể cân nhắc ghép tủy xương, về nguyên tắc có thể chữa khỏi (tức là có triển vọng chữa khỏi) nhưng rủi ro, có thể được xem xét. Do đó, không dễ dàng gì để làm… Tiên lượng / tuổi thọ / cơ hội chữa bệnh | Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Từ đồng nghĩa theo nghĩa rộng hơn Bệnh bạch cầu, ung thư máu trắng, nhiễm sắc thể Philadelphia Định nghĩa CML (bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính) cho thấy một quá trình bệnh mãn tính, tức là tiến triển khá chậm. Điều này dẫn đến sự thoái hóa của một tế bào gốc, là tiền thân của bạch cầu hạt, tức là những tế bào quan trọng để bảo vệ chống lại chủ yếu là vi khuẩn. … Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML)

Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính

Các triệu chứng Các dấu hiệu và triệu chứng có thể có của bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính bao gồm: Mệt mỏi Cảm thấy ốm yếu Xu hướng chảy máu Dễ mắc các bệnh truyền nhiễm Chán ăn, các vấn đề về tiêu hóa, sụt cân. Sốt Đổ mồ hôi ban đêm Phì to lá lách và gan, đau. Rối loạn quá trình tạo máu, thay đổi tủy xương Da nhợt nhạt Ở tủy xương và máu tăng sinh mạnh và… Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính

Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Từ đồng nghĩa Các chất ức chế tyrosine kinase bao gồm: imatinib, sunitinib, midostaurine và nhiều loại khác Giới thiệu Các chất ức chế tyrosine kinase còn được gọi là chất ức chế tyrosine kinase. Đây là nhóm thuốc có tác dụng ức chế enzym tyrosine kinase, chất có liên quan đến sự phát triển, tồn tại và lây lan của bệnh ung thư trong cơ thể. Các chất ức chế tyrosine kinase, chẳng hạn như… Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Tác dụng phụ | Điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Tác dụng phụ Thuốc ức chế tyroin kinase là loại thuốc có hiệu lực cao. Việc sử dụng chúng có thể dẫn đến các tác dụng phụ không nhất thiết xảy ra ở mọi bệnh nhân. Trong một số trường hợp, những điều này có thể nghiêm trọng đến đe dọa tính mạng, đó là lý do tại sao cần đến bác sĩ ngay lập tức. Nói chung, điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase đòi hỏi phải theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và… Tác dụng phụ | Điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Tương tác | Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Tương tác Các chất ức chế tyrosine kinase, giống như nhiều loại thuốc khác, được chuyển hóa và phân hủy bởi một số enzym trong gan. Do đó, nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của chất ức chế tyrosine kinase, nhưng chất ức chế tyrosine kinase cũng có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc khác. Hiệu quả có thể được nâng cao, có liên quan đến việc tăng nguy cơ tác dụng phụ; hoặc … Tương tác | Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Giá | Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase

Giá Thuốc ức chế tyrosine kinase là các thành phần hoạt tính từ nhóm các kháng thể đơn dòng được biến đổi gen. Phương pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu mới hơn này vẫn còn rất tốn kém. Theo nguyên tắc, đây là một liệu pháp lâu dài hoặc thậm chí suốt đời để ngăn chặn tái phát. Glivec (chứa hoạt chất Imatinib) trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính có chi phí trên… Giá | Liệu pháp điều trị ung thư nhắm mục tiêu với chất ức chế tyrosine kinase