Zofenopril

Sản phẩm Zofenopril đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2000 (Zofenil, Zofenil plus + hydrochlorothiazide). Thuốc được đưa ra thị trường vào ngày 23 tháng 2011 năm 22. Cấu trúc và tính chất Zofenopril (C23H4NO2S429.6, Mr = 09 g / mol) Tác dụng Zofenopril (ATC C15AAXNUMX) có đặc tính hạ huyết áp và giảm căng thẳng tim. Chỉ định Tăng huyết áp Nhồi máu cơ tim cấp

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

Rivastigmine

Sản phẩm Rivastigmine được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, dung dịch uống và miếng dán thẩm thấu qua da (Exelon, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Rivastigmine (C14H22N2O2, Mr = 250.3 g / mol) là một phenyl carbamate. Nó tồn tại ở dạng uống dưới dạng rivastigmine hydrogenotartrate, một loại bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. … Rivastigmine

Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Risperidone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tan chảy, dung dịch uống và hỗn dịch để tiêm bắp (Risperdal, thuốc gốc). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Risperidone (C23H27FN4O2, Mr = 410.5 g / mol) tồn tại dưới dạng bột trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một … Risperidone: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Quinagolide

Sản phẩm Quinagolide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Norprolac). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Quinagolide (C20H33N3O3S, Mr = 395.56 g / mol) là một chất chủ vận dopamine không phải ergoline có cấu trúc tương tự như apomorphine. Nó có trong thuốc dưới dạng quinagolide hydrochloride. Tác dụng Quinagolide (ATC G02CB04) có đặc tính dopaminergic và ức chế… Quinagolide

Lạm dụng siro ho

Xi-rô ho như một chất say Nhiều xi-rô trị ho có chứa các thành phần hoạt tính có tác dụng thần kinh ở liều lượng cao và có thể bị lạm dụng như chất gây say. Các chất bao gồm, ví dụ: Opioid như codeine, dihydrocodeine và ethylmorphine. Thuốc đối kháng NMDA: dextromethorphan Thuốc kháng histamine như diphenhydramine và oxomemazine. Phenothiazines: promethazine (ngoài thương mại). Những loại thuốc như vậy không giống như các loại thuốc khác… Lạm dụng siro ho

Entecavir

Sản phẩm Entecavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dung dịch uống (Baraclude). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Các phiên bản chung đã có từ năm 2017. Cấu trúc và đặc tính Entecavir (C12H15N5O3, Mr = 277.3 g / mol) là một chất tương tự nucleoside 2′-deoxyguanosine. Nó tồn tại dưới dạng bột trắng ít hòa tan trong… Entecavir

Tác dụng Bisoprolol và tác dụng phụ

Sản phẩm Bisoprolol được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim dưới dạng đơn chất (Concor, generic) và dưới dạng kết hợp cố định với hydrochlorothiazide (Concor plus, generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Năm 2016, một sự kết hợp cố định với perindopril đã được chấp thuận (Cosyrel). Cấu trúc và tính chất Bisoprolol (C18H31NO4, Mr = 325.4 g / mol) có trong… Tác dụng Bisoprolol và tác dụng phụ

Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Sản phẩm Hầu hết các chất ức chế ACE được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén bao phim. Tác nhân đầu tiên từ nhóm này được chấp thuận là captopril, ở nhiều quốc gia vào năm 1980. Thuốc ức chế men chuyển thường được kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide hydrochlorothiazide (HCT). Cấu trúc và đặc tính Chất ức chế men chuyển là các peptidimetic có nguồn gốc từ các peptit được tìm thấy trong… Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Benserazide

Sản phẩm Benserazide có bán trên thị trường dưới dạng kết hợp cố định với levodopa ở dạng viên nén và viên nang (Madopar). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Benserazide (C10H15N3O5, Mr = 257.2 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng benserazide hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng đến trắng hơi vàng hoặc trắng cam, có thể dễ dàng hòa tan trong… Benserazide

Benzbromarone

Sản phẩm Benzbromarone đã bị rút khỏi thị trường ở nhiều quốc gia vào năm 2003 vì độc tính trên gan. Desuric và các loại thuốc khác không còn nữa. Nó vẫn có sẵn ở các quốc gia khác. Việc rút lui không phải là không có tranh cãi (Jansen, 2004). Cấu trúc và tính chất Benzobromarone (C17H12Br2O3, Mr = 424.1 g / mol) là một dẫn xuất của khellin. Nó có tồn tại … Benzbromarone

sulfadiazine

Sản phẩm Sulfadiazine có bán trên thị trường kết hợp với bạc dưới dạng kem và gạc bạc sulfadiazine (Flammazine, Ialugen plus). Bài viết này đề cập đến việc sử dụng nội bộ. Xem thêm dưới sulfadiazine bạc. Cấu trúc và tính chất Sulfadiazine (C10H10N4O2S, Mr = 250.3 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể hoặc dạng bột kết tinh có màu trắng, hơi vàng hoặc hồng nhạt… sulfadiazine