Risankizumab

Sản phẩm Risankizumab đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và ở nhiều quốc gia vào năm 2019 dưới dạng dung dịch tiêm (Skyrizi). Cấu trúc và đặc tính Risankizumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 được nhân tính hóa được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Tác dụng Risankizumab (ATC L04AC) có đặc tính ức chế miễn dịch và chống viêm chọn lọc. Kháng thể liên kết với tiểu đơn vị p19 của interleukin-23 ở người (IL-23),… Risankizumab

Dihydroergotamine

Sản phẩm Việc tiếp thị các sản phẩm thuốc có chứa dihydroergotamine đã bị ngừng ở nhiều quốc gia (ví dụ, viên nén Dihydergot và thuốc xịt mũi, Ergotonin, Effortil plus, Old Tonopan, và những loại khác). Việc phê duyệt thuốc viên Dihydergot đã bị hủy bỏ vào ngày 1 tháng 2014 năm XNUMX, vì những lợi ích không còn nhiều hơn những rủi ro tiềm ẩn, theo các cơ quan quản lý dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Dihydroergotamine… Dihydroergotamine

pyrvini

Sản phẩm Pyrvinium được bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch uống và ở dạng thuốc kéo. Nó không còn khả dụng ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Pyrvinium (C26H28N3 +, Mr = 382.5 g / mol) có trong dược phẩm dưới dạng pyrvinium nổi hoặc pyrvinium pamoate. Pyrvinium nổi là một loại bột có màu đỏ cam đến nâu cam, hầu như không có mùi và… pyrvini

kinh tế

Sản phẩm Amsacrine có bán trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Amsidyl). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Amsacrine (C21H19N3O3S, Mr = 393.5 g / mol) là một dẫn xuất aminoacridine. Tác dụng Amsacrine (ATC L01XX01) có đặc tính chống ung thư. Tác dụng là do ức chế men topoisomerase II. Kết quả là, quá trình tổng hợp DNA bị chặn. … kinh tế

cathinon

Sản phẩm Cathinone không được chấp thuận như một loại thuốc ở nhiều quốc gia và do đó không được bán trên thị trường. Nó là một trong những chất ma tuý bị cấm (d). Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều báo cáo về các dẫn xuất cathinone tổng hợp (thuốc thiết kế) như mephedrone và MDPV, ban đầu được bán hợp pháp dưới dạng phân bón và muối tắm. Pháp luật … cathinon

Dextropropoxyphen

Sản phẩm Dextropropoxyphen không còn được bán ở nhiều quốc gia. Các loại thuốc khác không còn khả dụng nữa. Theo cơ quan dược phẩm Pháp AFSSAPS, hoạt chất này cũng đang bị rút khỏi thị trường ở EU. Cấu trúc và tính chất Dextropropoxyphen hydroclorua (C22H30ClNO2, Mr = 375.9 g / mol) là một dạng bột kết tinh màu trắng… Dextropropoxyphen

Alpha Octocog

Sản phẩm Octocog alfa được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2004. Cấu trúc và tính chất Octocog alfa là yếu tố đông máu tái tổ hợp VIII được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Trước đây, nó cũng được lấy từ huyết tương, nhưng điều này có nguy cơ lây truyền các bệnh truyền nhiễm. Octocog… Alpha Octocog

tacalcitol

Sản phẩm Tacalcitol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ và kem dưỡng da (Curatoderm). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Tacalcitol (C27H44O3, Mr = 416.6 g / mol) là một dẫn xuất của vitamin D3. Nó là chất ưa mỡ và có trong thuốc dưới dạng tacalcitol monohydrat. Tác dụng Tacalcitol (ATC D05AX04) ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng… tacalcitol

butalbital

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa butalbital không còn được chấp thuận (ví dụ: Cafergot-PB). Các sản phẩm kết hợp vẫn được bán trên thị trường ở một số quốc gia, bao gồm cả Hoa Kỳ, nơi có nhiều sản phẩm. Cấu trúc và tính chất Butalbital (C11H16N2O3, Mr = 224.3 g / mol) hoặc axit 5-allyl-5-isobutylbarbituric tồn tại ở dạng bột kết tinh hơi đắng, màu trắng, không mùi,… butalbital

Dasabuvir

Sản phẩm Dasabuvir được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim. Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2014 (Exviera). Cấu trúc và tính chất Dasabuvir (C26H27N3O5S, Mr = 493.6 g / mol) có cấu trúc phi nucleoside. Nó tồn tại trong thuốc dưới dạng muối natri và dạng monohydrat. Tác dụng Dasabuvir (ATC J05AX16) có đặc tính kháng virus. Cac hiệu ưng … Dasabuvir

Alfacalcidol

Sản phẩm Alfacalcidol được bán trên thị trường Đức dưới dạng viên nang mềm, thuốc nhỏ và dạng dung dịch để tiêm (ví dụ: EinsAlpha). Nó không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Alfacalcidol (C27H44O2, Mr = 400.6 g / mol) tương ứng với 1-hydroxycholecalciferol. Nó ở dạng tinh thể màu trắng và thực tế không hòa tan trong nước. … Alfacalcidol

Dimetyl Sulfoxit (DMSO)

Sản phẩm Dimethyl sulfoxide được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia và được bán độc quyền dưới dạng kết hợp với các thành phần hoạt tính khác. Chúng là thuốc xịt, gel và kem. Thuốc mỡ DMSO 50% được sản xuất tại các hiệu thuốc. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Thuốc uống không được phát hành. Chất chuyển hóa MSM có sẵn dưới dạng… Dimetyl Sulfoxit (DMSO)