Thuốc kháng sinh: Lượng dùng đúng

Từ kháng sinh xuất phát từ tiếng Hy Lạp và được dịch là “chống lại sự sống”. Tuy nhiên, đó không phải là kẻ mang chúng vào cổ mà chính là mầm mống khiến cuộc sống của anh trở nên khó khăn. Thuốc kháng sinh vẫn là một vũ khí thần kỳ có thể cứu sống. Tuy nhiên, chúng phải được sử dụng đúng cách để làm như vậy. Cách kháng sinh… Thuốc kháng sinh: Lượng dùng đúng

Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zofenopril

Sản phẩm Zofenopril đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2000 (Zofenil, Zofenil plus + hydrochlorothiazide). Thuốc được đưa ra thị trường vào ngày 23 tháng 2011 năm 22. Cấu trúc và tính chất Zofenopril (C23H4NO2S429.6, Mr = 09 g / mol) Tác dụng Zofenopril (ATC C15AAXNUMX) có đặc tính hạ huyết áp và giảm căng thẳng tim. Chỉ định Tăng huyết áp Nhồi máu cơ tim cấp

Zolmitriptan

Sản phẩm Zolmitriptan được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dễ tan và dạng xịt mũi (Zomig, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Các phiên bản chung đã gia nhập thị trường vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Zolmitriptan (C16H21N3O2, Mr = 287.4 g / mol) là một dẫn xuất indole và oxazolidinone có cấu trúc liên quan đến serotonin. Nó tồn tại dưới dạng… Zolmitriptan

Zolpidem

Sản phẩm Zolpidem được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài và viên nén sủi bọt (Stilnox, Stilnox CR, generics, USA: Ambien). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Zolpidem (C19H21N3O, Mr = 307.39 g / mol) là một imidazopyridine có cấu trúc khác biệt với các benzodiazepine. Nó có trong các loại thuốc như zolpidem tartrate,… Zolpidem

Zinc Sulfate

Sản phẩm Kẽm sulfat được bán trên thị trường dưới dạng gel để điều trị mụn rộp ở môi (Lipactin, D: Virudermin). Nó cũng được bán như một chế phẩm độc quyền ở một số hiệu thuốc (Zinci sulfatis hydrogel 0.1% FH). Hima Pasta không còn xuất hiện ở nhiều quốc gia nữa. Cấu tạo và tính chất Kẽm sunfat là muối kẽm của axit sunfuric. … Zinc Sulfate

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Ziprasidon

Sản phẩm Ziprasidone được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zeldox, Geodon, generics) và các dạng khác. Nó vẫn chưa được đăng ký ở nhiều quốc gia. Nó được phê duyệt lần đầu tiên ở Hoa Kỳ vào năm 2001. Cấu trúc và tính chất Ziprasidone (C21H21ClN4OS, Mr = 412.9 g / mol) có trong viên nang dưới dạng ziprasidone hydrochloride monohydrate, một chất màu trắng đến nhạt… Ziprasidon

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Dầu kẽm

Sản phẩm Dầu kẽm được bào chế ở các hiệu thuốc. Ở một số quốc gia, các sản phẩm làm sẵn được bày bán. Sản xuất Dầu kẽm là một huyền phù của oxit kẽm trong dầu ô liu. 100 g dầu kẽm được chuẩn bị như sau: 50.0 g kẽm oxit 50.0 g dầu ô liu Kẽm oxit được sàng (300) và thêm vào ô liu… Dầu kẽm

Kẽm Pyrithione

Sản phẩm Zinc pyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Squa-med). Nó đã được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Ngoài ra, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế có chứa thành phần hoạt chất cũng có sẵn. Cấu trúc và tính chất Kẽm pyrithione (C10H8N2O2S2Zn, Mr = 317.7 g / mol) có liên quan về cấu trúc với dipyrithione. Tác dụng Kẽm pyrithione (ATC D11AC08)… Kẽm Pyrithione