Sắt: Lợi ích sức khỏe và tác dụng phụ

Sắt là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống. Nó được tìm thấy trong cơ thể trong sắc tố máu đỏ, protein cơ và nhiều loại enzym. Trong tế bào hồng cầu, nó vận chuyển oxy, và sắt cũng đóng một vai trò trong việc sản xuất năng lượng và sản xuất nhiều chất quan trọng. Sắt chủ yếu tham gia vào các quá trình trong đó… Sắt: Lợi ích sức khỏe và tác dụng phụ

Thiếu sắt và quá liều

Tình trạng thiếu sắt là phổ biến. Đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không hiếm khi rơi vào tình trạng thiếu sắt vì mất máu hàng tháng. Nguyên nhân chính của thiếu sắt là: Mất sắt: chảy máu kéo dài do loét hoặc viêm mãn tính ở đường tiêu hóa, xuất huyết trĩ hoặc chảy máu kinh nguyệt nhiều làm mất sắt. Với … Thiếu sắt và quá liều

Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zofenopril

Sản phẩm Zofenopril đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2000 (Zofenil, Zofenil plus + hydrochlorothiazide). Thuốc được đưa ra thị trường vào ngày 23 tháng 2011 năm 22. Cấu trúc và tính chất Zofenopril (C23H4NO2S429.6, Mr = 09 g / mol) Tác dụng Zofenopril (ATC C15AAXNUMX) có đặc tính hạ huyết áp và giảm căng thẳng tim. Chỉ định Tăng huyết áp Nhồi máu cơ tim cấp

Axit zoledronic

Sản phẩm Axit Zoledronic có sẵn trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Zometa, Aclasta, thuốc generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Axit zoledronic (C5H10N2O7P2, Mr = 272.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng axit zoledronic monohydrat, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazole… Axit zoledronic

Zolmitriptan

Sản phẩm Zolmitriptan được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dễ tan và dạng xịt mũi (Zomig, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Các phiên bản chung đã gia nhập thị trường vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Zolmitriptan (C16H21N3O2, Mr = 287.4 g / mol) là một dẫn xuất indole và oxazolidinone có cấu trúc liên quan đến serotonin. Nó tồn tại dưới dạng… Zolmitriptan

Zolpidem

Sản phẩm Zolpidem được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài và viên nén sủi bọt (Stilnox, Stilnox CR, generics, USA: Ambien). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Zolpidem (C19H21N3O, Mr = 307.39 g / mol) là một imidazopyridine có cấu trúc khác biệt với các benzodiazepine. Nó có trong các loại thuốc như zolpidem tartrate,… Zolpidem

Zonisamid

Sản phẩm Zonisamide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zonegran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Zonisamide (C8H8N2O3S, Mr = 212.2 g / mol) là một dẫn xuất benzisoxazole và một sulfonamide. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Zonisamide (ATC N03AX15) có tác dụng chống co giật và chống động kinh… Zonisamid

Zopiclone

Sản phẩm Zopiclone có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Imovane, auto-generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Tại Hoa Kỳ, eszopiclone-đồng phân đối tượng tinh khiết cũng có sẵn (Lunesta). Cấu tạo và tính chất Zopiclone (C17H17ClN6O3, Mr = 388.8 g / mol) là một đồng đẳng và thuộc nhóm xiclopyrrolone. Nó tồn tại dưới dạng màu trắng đến hơi… Zopiclone

Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Sản phẩm Trong số các loại thuốc mỡ kẽm nổi tiếng nhất ở nhiều quốc gia là Oxyplastin, ZinCream và kem Penaten. Các loại thuốc mỡ khác có chứa oxit kẽm (ví dụ: thuốc mỡ dầu hạnh nhân) và cũng có thể sản xuất chúng trong hiệu thuốc (ví dụ: PH dán kẽm, thuốc mỡ kẽm oxit PH). Thuốc mỡ Congo không còn được bán trên thị trường như một loại thuốc thành phẩm,… Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Zinc Sulfate

Sản phẩm Kẽm sulfat được bán trên thị trường dưới dạng gel để điều trị mụn rộp ở môi (Lipactin, D: Virudermin). Nó cũng được bán như một chế phẩm độc quyền ở một số hiệu thuốc (Zinci sulfatis hydrogel 0.1% FH). Hima Pasta không còn xuất hiện ở nhiều quốc gia nữa. Cấu tạo và tính chất Kẽm sunfat là muối kẽm của axit sunfuric. … Zinc Sulfate

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc