Ibuprofen khi cho con bú: Cách sử dụng & Liều lượng

Ibuprofen và cho con bú: Liều dùng trong thời gian cho con bú Nếu bạn đang dùng ibuprofen và cho con bú, được phép dùng liều duy nhất tối đa 800 miligam. Ngay cả khi uống hai lần một ngày, tức là với liều hàng ngày lên tới 1600 miligam ibuprofen, trẻ sơ sinh vẫn không bị phơi nhiễm qua sữa mẹ. Chỉ với số lượng rất nhỏ… Ibuprofen khi cho con bú: Cách sử dụng & Liều lượng

Thuốc cho trẻ em: Dạng thuốc, Liều lượng, Lời khuyên

Tuy nhiên, kể từ năm 2007, đã có quy định của EU về thuốc phù hợp cho trẻ em. Kể từ đó, các nhà sản xuất thuốc cũng phải thử nghiệm các chế phẩm mới trên trẻ vị thành niên (trừ khi chúng là những chế phẩm chỉ dành cho người lớn, chẳng hạn như thuốc điều trị phì đại tuyến tiền liệt). Không có người lớn nhỏ bé. Điều giúp ích cho người lớn cũng có thể làm hại trẻ em. Thậm chí được cho là vô hại… Thuốc cho trẻ em: Dạng thuốc, Liều lượng, Lời khuyên

Triamterene: Tác dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của triamterene Triamterene làm tăng sự bài tiết các ion natri ở thận, đồng thời ức chế bài tiết kali. Cùng với natri, nước cũng được bài tiết ra ngoài, nhưng tác dụng lợi tiểu của triamterene – giống như các thuốc lợi tiểu giữ kali khác – chỉ ở mức yếu. Tầm quan trọng của hoạt chất nằm nhiều hơn ở… Triamterene: Tác dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ

Khi thuốc kháng sinh Clindamycin giúp

Clindamycin là một loại thuốc kháng sinh chống lại một nhóm lớn vi khuẩn. Nó không tiêu diệt trực tiếp vi khuẩn, nhưng nó ngăn vi khuẩn sinh sôi nhiều hơn khi bạn bị bệnh. Loại kháng sinh này đặc biệt phổ biến đối với vi khuẩn không cần oxy làm thức ăn. Nó cũng hoạt động tốt đối với nhiễm trùng xương. … Khi thuốc kháng sinh Clindamycin giúp

Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zofenopril

Sản phẩm Zofenopril đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2000 (Zofenil, Zofenil plus + hydrochlorothiazide). Thuốc được đưa ra thị trường vào ngày 23 tháng 2011 năm 22. Cấu trúc và tính chất Zofenopril (C23H4NO2S429.6, Mr = 09 g / mol) Tác dụng Zofenopril (ATC C15AAXNUMX) có đặc tính hạ huyết áp và giảm căng thẳng tim. Chỉ định Tăng huyết áp Nhồi máu cơ tim cấp

Axit zoledronic

Sản phẩm Axit Zoledronic có sẵn trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Zometa, Aclasta, thuốc generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Axit zoledronic (C5H10N2O7P2, Mr = 272.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng axit zoledronic monohydrat, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazole… Axit zoledronic

Zolmitriptan

Sản phẩm Zolmitriptan được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén dễ tan và dạng xịt mũi (Zomig, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Các phiên bản chung đã gia nhập thị trường vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Zolmitriptan (C16H21N3O2, Mr = 287.4 g / mol) là một dẫn xuất indole và oxazolidinone có cấu trúc liên quan đến serotonin. Nó tồn tại dưới dạng… Zolmitriptan

Zolpidem

Sản phẩm Zolpidem được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài và viên nén sủi bọt (Stilnox, Stilnox CR, generics, USA: Ambien). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Cấu trúc và tính chất Zolpidem (C19H21N3O, Mr = 307.39 g / mol) là một imidazopyridine có cấu trúc khác biệt với các benzodiazepine. Nó có trong các loại thuốc như zolpidem tartrate,… Zolpidem

Zonisamid

Sản phẩm Zonisamide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zonegran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Zonisamide (C8H8N2O3S, Mr = 212.2 g / mol) là một dẫn xuất benzisoxazole và một sulfonamide. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Zonisamide (ATC N03AX15) có tác dụng chống co giật và chống động kinh… Zonisamid

Zopiclone

Sản phẩm Zopiclone có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Imovane, auto-generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Tại Hoa Kỳ, eszopiclone-đồng phân đối tượng tinh khiết cũng có sẵn (Lunesta). Cấu tạo và tính chất Zopiclone (C17H17ClN6O3, Mr = 388.8 g / mol) là một đồng đẳng và thuộc nhóm xiclopyrrolone. Nó tồn tại dưới dạng màu trắng đến hơi… Zopiclone

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc