Dầu chanh

Sản phẩm Tinh dầu chanh có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu tạo và tính chất Tinh dầu chanh là tinh dầu được chiết xuất từ ​​vỏ trái cây tươi bằng các quy trình cơ học thích hợp mà không cần gia nhiệt. Vì vậy, không giống như các loại tinh dầu khác, nó không thu được bằng cách chưng cất hơi nước. Dầu chanh hiện diện ở dạng trong, hơi di động,… Dầu chanh

Citric Acid

Sản phẩm Axit xitric nguyên chất có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc dưới dạng sản phẩm mở. Ví dụ, các nhà bán lẻ đặc sản có thể đặt hàng từ Hänseler AG. Cấu trúc và tính chất Axit xitric (C6H8O7, Mr = 192.1 g / mol) thường tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi và rất dễ tan trong nước. Trong thực tế, axit xitric monohydrat (C6H8O7… Citric Acid

Zopiclone

Sản phẩm Zopiclone có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Imovane, auto-generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Tại Hoa Kỳ, eszopiclone-đồng phân đối tượng tinh khiết cũng có sẵn (Lunesta). Cấu tạo và tính chất Zopiclone (C17H17ClN6O3, Mr = 388.8 g / mol) là một đồng đẳng và thuộc nhóm xiclopyrrolone. Nó tồn tại dưới dạng màu trắng đến hơi… Zopiclone

Zinc Acetate

Sản phẩm Kẽm axetat được sử dụng làm tá dược trong các sản phẩm thuốc. Cấu trúc và tính chất Kẽm axetat dihydrat (C4H6O4 - 2 H2O, Mr = 219.5 g / mol) là muối kẽm của axit axetic. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng có mùi giấm nhẹ và dễ hòa tan trong nước. Các lĩnh vực ứng dụng Như… Zinc Acetate

Zinc Oxide

Sản phẩm Oxit kẽm có trong thuốc mỡ kẽm, hỗn hợp lắc, trong kem chống nắng, sản phẩm chăm sóc da, thuốc mỡ bôi trĩ, sản phẩm chăm sóc em bé, mỹ phẩm và thuốc mỡ chữa lành vết thương, v.v. Kẽm oxit cũng được kết hợp với các thành phần hoạt tính khác theo cách cố định và theo truyền thống nhiều công thức magistral đã được tạo ra với thành phần hoạt tính. Công dụng chữa bệnh của nó… Zinc Oxide

Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Sản phẩm Trong số các loại thuốc mỡ kẽm nổi tiếng nhất ở nhiều quốc gia là Oxyplastin, ZinCream và kem Penaten. Các loại thuốc mỡ khác có chứa oxit kẽm (ví dụ: thuốc mỡ dầu hạnh nhân) và cũng có thể sản xuất chúng trong hiệu thuốc (ví dụ: PH dán kẽm, thuốc mỡ kẽm oxit PH). Thuốc mỡ Congo không còn được bán trên thị trường như một loại thuốc thành phẩm,… Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Zinc Sulfate

Sản phẩm Kẽm sulfat được bán trên thị trường dưới dạng gel để điều trị mụn rộp ở môi (Lipactin, D: Virudermin). Nó cũng được bán như một chế phẩm độc quyền ở một số hiệu thuốc (Zinci sulfatis hydrogel 0.1% FH). Hima Pasta không còn xuất hiện ở nhiều quốc gia nữa. Cấu tạo và tính chất Kẽm sunfat là muối kẽm của axit sunfuric. … Zinc Sulfate

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

Kẹo cao su

Sản phẩm Gặm nướu với các thành phần dược hoạt tính có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Ở nhiều quốc gia, chỉ một số dược phẩm được chấp nhận làm thuốc nhai. Hầu hết thuộc về các danh mục sản phẩm khác, chẳng hạn như bánh kẹo, thực phẩm chức năng hoặc sản phẩm chăm sóc răng miệng. Cấu trúc và tính chất Kẹo cao su chứa hoạt chất là chế phẩm đơn liều rắn với khối lượng cơ bản… Kẹo cao su

Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Oxazepam được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Seresta, Anxiolit). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966. Cấu trúc và tính chất Oxazepam (C15H11ClN2O2, Mr = 286.7 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Oxazepam (ATC N05BA04) có tác dụng chống lo âu, an thần, gây ngủ, chống co giật, cơ bắp… Oxazepam: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Oxcarbazepin

Sản phẩm Oxcarbazepine có sẵn ở dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, và dưới dạng hỗn dịch và thương mại (mức độ Trileptal, Apydan). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Oxcarbazepine (C15H12N2O2, Mr = 252.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng đến mờ màu da cam và thực tế không hòa tan trong nước. Oxcarbazepine… Oxcarbazepin