Zuclopenthixol

Sản phẩm Zuclopenthixol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, dạng giọt và dạng dung dịch để tiêm (Clopixol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Cấu trúc và tính chất Zuclopenthixol (C22H25ClN2OS, Mr = 400.7 g / mol) có mặt trong các loại thuốc như zuclopenthixol dihydrochloride, zuclopenthixol acetate, hoặc zuclopenthixol decanoate. Zuclopenthixol decanoat có màu vàng, nhớt,… Zuclopenthixol

Zonisamid

Sản phẩm Zonisamide được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Zonegran). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Zonisamide (C8H8N2O3S, Mr = 212.2 g / mol) là một dẫn xuất benzisoxazole và một sulfonamide. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Zonisamide (ATC N03AX15) có tác dụng chống co giật và chống động kinh… Zonisamid

Zinc Oxide

Sản phẩm Oxit kẽm có trong thuốc mỡ kẽm, hỗn hợp lắc, trong kem chống nắng, sản phẩm chăm sóc da, thuốc mỡ bôi trĩ, sản phẩm chăm sóc em bé, mỹ phẩm và thuốc mỡ chữa lành vết thương, v.v. Kẽm oxit cũng được kết hợp với các thành phần hoạt tính khác theo cách cố định và theo truyền thống nhiều công thức magistral đã được tạo ra với thành phần hoạt tính. Công dụng chữa bệnh của nó… Zinc Oxide

Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Sản phẩm Trong số các loại thuốc mỡ kẽm nổi tiếng nhất ở nhiều quốc gia là Oxyplastin, ZinCream và kem Penaten. Các loại thuốc mỡ khác có chứa oxit kẽm (ví dụ: thuốc mỡ dầu hạnh nhân) và cũng có thể sản xuất chúng trong hiệu thuốc (ví dụ: PH dán kẽm, thuốc mỡ kẽm oxit PH). Thuốc mỡ Congo không còn được bán trên thị trường như một loại thuốc thành phẩm,… Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

Zanamivir

Sản phẩm Zanamivir được bán trên thị trường dưới dạng dụng cụ thay thế để hít bột (Relenza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Zanamivir ít được biết đến hơn nhiều so với oseltamivir (Tamiflu), có lẽ chủ yếu là do cách sử dụng phức tạp hơn. Cấu trúc và tính chất Zanamivir (C12H20N4O7, Mr = 332.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng. Nó có một … Zanamivir

Ziconotit

Sản phẩm Ziconotide được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền (Prialt). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Ziconotide (C102H172N36O32S7, Mr = 2639 g / mol) là một peptit gồm 25 axit amin có ba cầu nối disulfua. Nó là một chất tương tự tổng hợp của ω-conopeptide MVIIA, xuất hiện trong nọc độc của… Ziconotit

Oxilofrin

Sản phẩm Thuốc có chứa oxilofrine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở một số quốc gia, nó đã được bán trên thị trường dưới dạng giọt và kéo (Carnigen). Cấu trúc và tính chất Oxilofrin (C10H15NO2, Mr = 181.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxilofrine hydrochloride và còn được gọi là methylsynephrine. Nó có cấu trúc liên quan đến ephedrine và… Oxilofrin

Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Sản phẩm Hỗn hợp muối hòa tan catarrh có bán ở các hiệu thuốc, quầy thuốc. Các nhà bán lẻ đặc sản có thể tự làm hỗn hợp hoặc đặt hàng từ các nhà cung cấp dịch vụ chuyên biệt. Sản xuất Natri hydro cacbonat (355) 69.0 g Natri clorua (355) 28.0 g Natri sulfat khan (355) 1.5 g Kali sulfat (355) 1.5 g Các muối được trộn. Cấu trúc và tính chất… Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Mangan

Sản phẩm Mangan được tìm thấy trong các sản phẩm bổ sung vitamin tổng hợp và thực phẩm chức năng, trong số các sản phẩm khác. Trong tiếng Anh, nó được gọi là mangan. Không nên nhầm lẫn nó với magiê. Cấu tạo và tính chất Mangan (Mn) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử 25 và khối lượng nguyên tử là 54.94 u, thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp. Nó tồn tại dưới dạng… Mangan

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

Oxibendazol

Sản phẩm Oxibendazole được bán trên thị trường dưới dạng thuốc dán uống (Equitac). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Cấu trúc và tính chất Oxibendazole (C12H15N3O3, Mr = 249.3 g / mol) là một dẫn xuất benzimidazole. Tác dụng Oxibendazole (ATCvet QP52AC07) là thuốc chống giun sán. Chỉ định Điều trị bệnh nhiễm giun ở ngựa và ngựa con (tuyến trùng,).