Giải phẫu ngón chân

Các ngón chân (lat.: Digitus pedis) là các chi cuối cùng của bàn chân người. Bình thường một người có năm ngón chân trên mỗi bàn chân, được đánh số một cách có hệ thống từ trong ra ngoài trong giải phẫu học với số La Mã từ một đến năm. Ngón chân cái do đó được gọi là digitus pedis I hay còn gọi là hallux,… Giải phẫu ngón chân

Nhiễu xạ

Đồng nghĩa: Nhiễu xạ uốn dẻo (Flexion) Bên cạnh duỗi, gập người là chuyển động phổ biến nhất trong tập tạ. Trong tình huống ban đầu, cánh tay / chân được kéo căng. Cánh tay không phải nằm dựa vào cơ thể. Trong giai đoạn co, khớp trở nên quấn quanh cánh tay. Trong hình, bạn có thể thấy một chỗ uốn cong ở khuỷu tay… Nhiễu xạ

Nội tâm hóa | Giải phẫu ngón chân

Nội tâm Để các nhóm cơ này căng lên và cử động các ngón chân, chúng cần các tín hiệu điện (lệnh) từ các dây thần kinh trong tủy sống. Hai dây thần kinh, dây thần kinh chày và dây thần kinh bao xơ, đặc biệt quan trọng về mặt này. Cơ gấp ngón chân, cơ chịu trách nhiệm cho việc lan rộng các ngón chân và các nhóm cơ… Nội tâm hóa | Giải phẫu ngón chân

Abduction

Từ đồng nghĩa trong tiếng latin: adducere Bắt cóc Trong bắt cóc, các chi được cắt bỏ khỏi cơ thể. Ví dụ, người ta có thể tưởng tượng sự co duỗi của các cánh tay duỗi thẳng trong khớp vai. Tại đây, phần ngoài của cơ vai co lại. Bướm đảo ngược là một hình thức khác của động tác bắt cóc ở khớp vai, nhưng với cánh tay đưa về phía trước… Abduction

Dây chằng chéo trước

Định nghĩa Dây chằng chéo trước (dây chằng chéo trước) nối xương đùi (xương đùi) và xương chày. Là một phần của bộ máy dây chằng của đầu gối, nó có nhiệm vụ ổn định khớp gối (chi Articulatio). Giống như cấu trúc dây chằng của tất cả các khớp, dây chằng chéo trước chủ yếu bao gồm các sợi collagen, tức là mô liên kết. Mặc dù trước… Dây chằng chéo trước

Bàn chân trước

Đồng nghĩa Antetarsus Định nghĩa Bàn chân trước là phần quan trọng nhất của bàn chân, nó kết nối với cổ chân và được tạo thành bởi năm phalanges. Giải phẫu Bàn chân trước được hình thành bởi: Các khớp nối giữa các khớp ngón chân với nhau gọi là khớp giữa các khớp ngón chân. Một sự khác biệt được thực hiện: Các phalang trở nên ngắn hơn và tinh tế hơn so với gần (gần… Bàn chân trước

Khớp cổ chân

Cấu tạo Các khớp cổ chân (Articulationes metatarsophalangeales) là các khớp nằm giữa đầu của cổ chân và phần gốc tương ứng của chi đầu tiên của ngón chân (phalanx gần, metatarsophalangeal phalanx). Vì chúng ta có năm ngón chân trên mỗi bàn chân, nên trên mỗi bàn chân cũng có năm khớp xương cổ chân, được đánh số từ I đến V… Khớp cổ chân

Khớp mắt cá chân dưới

Đồng nghĩa USG, Articulatio talotarsalis Định nghĩa Khớp mắt cá chân dưới kết hợp với khớp mắt cá chân trên là kết nối khớp giữa hai khớp, cho phép sự ổn định tối ưu và khả năng vận động lớn. Ngược lại với khớp mắt cá chân trên, nó không tiếp xúc trực tiếp với một trong các xương cẳng chân, các bề mặt khớp được hình thành bởi… Khớp mắt cá chân dưới

Móng chân

Giới thiệu Móng tay (Ung thư) ở ngón tay và ngón chân là thiết bị bảo vệ cơ học và thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của chức năng xúc giác bằng cách tạo thành trụ đỡ cho ngón tay và / hoặc bóng ngón chân. Móng đơn bao gồm bản móng, tường móng và giường móng. Tấm móng là một tấm sừng có độ dày khoảng 0.5… Móng chân

Những thay đổi của móng chân | Móng chân

Những thay đổi của móng chân Móng chân và cả móng tay luôn có màu từ hồng nhạt đến trong suốt và đường viền chắc chắn khi sức khỏe tốt. Do đó, chúng có thể được coi là chỉ số của các triệu chứng thiếu hụt và bệnh tật. Ví dụ: nếu móng chân và móng tay giòn, đây có thể là dấu hiệu của sự thiếu hụt… Những thay đổi của móng chân | Móng chân

Móng chân rụng | Móng chân

Móng chân rụng Ngoài những thay đổi về màu sắc và cấu trúc của móng chân, có thể xảy ra trường hợp móng tách ra hoàn toàn hoặc một phần khỏi lớp móng. Hiện tượng như vậy thường xảy ra sau chấn thương, chẳng hạn như bầm tím hoặc bị kim châm ở ngón chân hoặc ngón tay. Móng tay mọc lên và cuối cùng rơi ra do vết bầm tím trong… Móng chân rụng | Móng chân