Celebrex

Tên thương mại / Nhà sản xuất Viên nang cứng Celebrex® của Mack, Illert (Pfizer). Tên hóa học 4 - [5 - (4 - methylphenyl) - 3 - (trifluoromethyl) - 1H - pyrazole - 1 - yl] benzenesulfonamide Thành phần hoạt chất: CelecoxibCelebrex® thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Ngoài đặc tính giảm đau tốt, nó còn có khả năng chống viêm. Nó … Celebrex

Tác dụng phụ | Celebrex

Các tác dụng phụ Trong danh sách này, chúng tôi sẽ tự giới hạn các tác dụng phụ phổ biến nhất. Vì mỗi người phản ứng riêng với thuốc nên tất nhiên có thể có những tác dụng phụ chưa được đề cập. Phản ứng dị ứng: Khiếu nại về đường tiêu hóa Trong một số trường hợp, Celebrex® gây viêm dạ dày. Tình trạng viêm là do sự hấp thụ trực tiếp của Celebrex® qua dạ dày. Nước chóng mặt… Tác dụng phụ | Celebrex

Tương tác | Celebrex

Tương tác Thuốc chống đông máu: Không nên dùng Celebrex® cùng lúc với thuốc chống đông máu hoặc các chế phẩm cùng nhóm thuốc (diclofenac / indometacin / piroxicam / Ibuprofen). Đặc biệt, khi sử dụng Marcumar® cùng lúc, cần lưu ý rằng tác dụng làm loãng máu của Marcumar® được tăng lên. Tác dụng hạ huyết áp… Tương tác | Celebrex

Các lựa chọn thay thế cho Celebrex® là gì? | Celebrex

Các lựa chọn thay thế cho Celebrex® là gì? Celebrex® được sử dụng chủ yếu để điều trị các cơn đau ở khu vực hệ cơ xương, chính xác hơn là hệ xương. Ví dụ, các bệnh về khớp như viêm khớp, đau lưng hoặc đau thấp khớp. Các lựa chọn thay thế là thuốc cùng cấp (cấp 1 của chương trình cấp WHO) hoặc thuốc… Các lựa chọn thay thế cho Celebrex® là gì? | Celebrex

Tác dụng phụ của Celebrex

Giới thiệu Thành phần hoạt chất của Celebrex® là celecoxib. Celebrex® là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được thiết kế để điều trị kích ứng và đau trong bệnh thoái hóa khớp. Tuy nhiên, Celebrex® cũng gây ra những tác dụng phụ. Phổ tác dụng phụ rất rộng. Không phải mọi bệnh nhân được điều trị bằng Celebrex® đều gặp phải các tác dụng phụ như nhau. Mỗi … Tác dụng phụ của Celebrex

Thở | Tác dụng phụ của Celebrex

Trong một số trường hợp hiếm hoi, Breathing Celebrex® có thể làm co thắt các ống phế quản, gây khó thở. Ho cũng xảy ra như một tác dụng phụ. Ngoài ra, liệu pháp Celebrex® có thể gây nhiễm trùng đường hô hấp. Độ nhạy Rất hiếm khi bệnh nhân Celebrex® bị rối loạn thị giác và vị giác, nhạy cảm với ánh sáng và giảm khả năng nghe. Thỉnh thoảng, ngứa ran, đôi khi đau… Thở | Tác dụng phụ của Celebrex

Atosiban

Sản phẩm Atosiban có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm và dạng cô đặc tiêm truyền (Tractocile). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2002. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2018. Cấu trúc và tính chất Atosiban (C43H67N11O12S2, Mr = 994.2 g / mol) là một nonapeptit tổng hợp có nguồn gốc từ oxytocin. Tác dụng Atosiban (ATC G02CX01) có tính chất ức chế chuyển dạ. … Atosiban

Beofenac®

Hoạt chất Aceclofenac Thông tin chung Beofenac® là thuốc có chứa thành phần hoạt chất là aceclofenac. Nó là một loại thuốc giảm đau và ở đây thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc nhóm này có tác dụng hạ sốt bổ sung. Ví dụ, Ibuprofen và diclofenac cũng thuộc nhóm NSAID. … Beofenac®

Chống chỉ định | Beofenac®

Chống chỉ định Beofenac® không được sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc các hoạt chất khác từ nhóm NSAID và axit acetylsalicylic (ASS, ví dụ như Aspirin ®). Nó cũng không được sử dụng trong: Beofenac® chỉ có thể được sử dụng một cách thận trọng và phân tích trước nguy cơ-lợi ích ở những bệnh nhân: và ở những bệnh nhân… Chống chỉ định | Beofenac®

Indomethacin

Định nghĩa Thuốc indomethacin thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Indomethacin chủ yếu được sử dụng để điều trị các bệnh thấp khớp. Phương thức hoạt động của Indometacin Indomethacin ức chế enzym cyclooxygenase, ức chế sự hình thành của prostaglandin: Prostaglandin là chất đóng vai trò quyết định trong cơ thể trong việc giảm đau, sốt và viêm, trong số… Indomethacin

Tác dụng phụ | Indomethacin

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ xảy ra chủ yếu khi sử dụng indomethacin lâu dài. Chúng bao gồm: Khiếu nại hen suyễn (hen suyễn giảm đau) do sự hình thành leukotrienes tăng lên bởi cyclooxygenase, gây co thắt phế quản Loét dạ dày do mất tác dụng bảo vệ màng nhầy của prostaglandin Phản ứng dị ứng Chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, chán ăn Đau đầu Chống chỉ định Bệnh nhân … Tác dụng phụ | Indomethacin

Arcoxia®

Giới thiệu Arcoxia® thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó có tác dụng giảm đau và chống viêm rất tốt. Tên thương mại / Nhà sản xuất Arcoxia® 60 mgArcoxia® 90 mgArcoxia® 120 mg từ MSD SHARP & DOHME GMBH. 5-Chloro-6′-methyl- 3- [4- (methylsulfonyl) phenyl] - 2,3′-bipyridine Thành phần hoạt chất: etoricoxib Lĩnh vực ứng dụng của Arcoxia®. Các ứng dụng điển hình của Arcoxia® là: Viêm khớp dạng thấp Viêm khớp do bệnh gút… Arcoxia®