Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Sản phẩm Viên nén Cortisone là sản phẩm thuốc dùng để uống và chứa các chất hoạt tính từ nhóm glucocorticoid. Thuốc viên nén, viên nén tan trong nước và viên nén giải phóng kéo dài thường là các chế phẩm đơn chất, thường có thể chia nhỏ được. Glucocorticoid lần đầu tiên được sử dụng trong y học vào cuối những năm 1940. Cấu trúc và đặc tính Các glucocorticoid có trong thuốc có nguồn gốc từ… Tác dụng và tác dụng phụ của viên nén Cortisone

Glucocorticoid dạng hít

Tác dụng Glucocorticoid (ATC R03BA02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Các tác động dựa trên sự liên kết với các thụ thể nội bào, dẫn đến ảnh hưởng đến sự biểu hiện của protein. Ngoài ra, glucocorticoid cũng có tác dụng ngoại tiết. Tất cả các tác nhân đều là chất ưa béo (hầu như không tan trong nước) và do đó xâm nhập tốt vào tế bào qua màng tế bào. Chỉ định Điều trị… Glucocorticoid dạng hít

Prednisolone: ​​Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Prednisolone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt, kem, thuốc mỡ, dung dịch, bọt và thuốc đạn (Pred Forte, Prednisolone Streuli, Premandol, Spiricort, Ultracortenol). Cấu trúc và tính chất Prednisone (C21H26O5, Mr = 358.434 g / mol) là tiền chất của prednisolon. Tác dụng Prednisolone (ATC H02AB06) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Chỉ định Các bệnh viêm da không nhiễm trùng xem dưới… Prednisolone: ​​Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Prednisone

Sản phẩm Prednisone có sẵn ở dạng viên nén từ một số nhà sản xuất (Prednisone Galepharm, Prednisone Axapharm, Prednisone Streuli). Viên nén giải phóng bền vững Lodotra đã được phê duyệt vào năm 2011. Cấu trúc và tính chất Prednisone (C21H26O5, Mr = 358.4 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. Nó là một tiền chất của prednisolone. Tác dụng Prednisolone (ATC A07EA03, ATC… Prednisone

Cortisone axetat

Sản phẩm Cortisone Ciba (không bán) Cấu trúc và tính chất Cortisone acetate (C23H30O6, Mr = 402.5 g / mol) Tác dụng, chỉ định Xem phần glucocorticoid

Methylprednisolone

Sản phẩm Methylprednisolone được bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ, thuốc mỡ, kem, ở dạng viên nén, và dưới dạng chế phẩm tiêm và truyền (ví dụ: Medrol, thuốc gốc). Cấu trúc và tính chất Methylprednisolone (C22H30O5, Mr = 374.5 g / mol) Tác dụng Methylprednisolone (ATC D07AA01, ATC D10AA02, ATC H02AB04) chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Triamcinolone acetonide

Sản phẩm Triamcinolone acetonide có bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch để tiêm (Kenacort-A), dung dịch để tiêm (Kenacort-A Solubile, Ledermix), hỗn dịch tinh thể (Triamcort Depot), thuốc dán (Kenacort-A Orabase), cồn thuốc (Kenacort-A + salicylic axit), thuốc xịt mũi (Nasacort, Nasacort Allergo), kem (Pevisone + Econazole). Cấu trúc và tính chất Triamcinolone acetonide (C24H31FO6, Mr = 434.5 g / mol) là một dạng bột kết tinh màu trắng… Triamcinolone acetonide

Triamcinolone Hexacetonide

Sản phẩm Triamcinolone hexacetonide có bán trên thị trường dưới dạng hỗn dịch để tiêm (Triamject). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2014. Cấu trúc và tính chất Triamcinolone hexacetonide (C30H41FO7, Mr = 532.6 g / mol) là tiền chất của triamcinolone acetonide nhưng không phải của rượu triamcinolone tự do. Triamcinolone hexacetonide được hoạt hóa thủy phân và hòa tan kém trong nước vì… Triamcinolone Hexacetonide

Budesonid

Sản phẩm Budesonide đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1988. Nó được bao gồm trong nhiều sản phẩm thuốc. Cấu trúc và tính chất Budesonide (C25H34O6, Mr = 430.5 g / mol) là một racemate và tồn tại ở dạng bột màu trắng, kết tinh, không mùi, không vị, thực tế không tan trong nước. Tác dụng Budesonide chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Chỉ định Bệnh phế quản tắc nghẽn,… Budesonid

Mometasone

Sản phẩm Mometasone furoate được bán trên thị trường dưới dạng kem, thuốc mỡ, nhũ tương và dung dịch (Elocom, Monovo, Ovixan). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1989. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng trên da. Thuốc xịt mũi cũng có sẵn; xem thuốc xịt mũi mometasone. Vào năm 2020, một sự kết hợp cố định với indacaterol đã được chấp thuận cho liệu pháp điều trị hen suyễn (Atectura… Mometasone

Flnomasone

Sản phẩm Thành phần hoạt chất fluticasone đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1994 và được bao gồm trong nhiều loại thuốc: Thuốc hít dạng bột (Arnuity Ellipta, Seretide + salmeterol, Relvar Ellipta + vilanterol, Trelegy Ellipta + vilanterol + umeclidinium bromide). Thuốc hít định liều (Axotide, Seretide + salmeterol, Flutiform + formoterol). Thuốc xịt mũi (Avamys, Nasofan, Dymista + azelastine). Mũi… Flnomasone

Thuốc xịt mũi glucocorticoid

Tác dụng Các glucocorticoid trong mũi có tác dụng chống dị ứng, chống viêm và thông mũi bằng cách ức chế cục bộ sự tổng hợp các chất trung gian gây viêm. Chúng làm giảm các triệu chứng về mũi như chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ngứa, hắt hơi và hắt hơi, và cũng có thể có tác dụng đối với các triệu chứng ở mắt như ngứa, rát, đỏ và chảy nước mắt. Trái ngược với glucocorticoid đường uống, có đáng kể… Thuốc xịt mũi glucocorticoid