Vi lượng đồng căn đối với nhọt

Mụn nhọt là tình trạng da bị viêm cục bộ xung quanh nang tóc. Nó thường biểu hiện bằng một vết sưng đỏ dưới dạng một nút nhỏ. Tình trạng viêm da là do vi khuẩn, Đặc biệt là Staphylococcus aureus.

Mụn nhọt xảy ra chủ yếu trên ngực, cổ, mông và mặt. Tình trạng viêm tiến triển trong vài ngày cho đến khi mụn mủ chảy mủ. Sau đó nó lành và thường để lại một vết sẹo nhỏ.

Ngoài ra, nhọt thường vẫn còn mà không để lại hậu quả. Tuy nhiên, các biến chứng cũng có thể xảy ra, đặc biệt là nổi mụn nhọt ở vùng mặt. Về mặt điều trị cũng như phòng ngừa, các biện pháp vệ sinh đầy đủ là rất quan trọng. Hơn nữa, thúc đẩy các yếu tố như bệnh tiểu đường bệnh mellitus hoặc các bệnh ngoài da khác cần được điều trị.

Những vi lượng đồng căn này được sử dụng

Các biện pháp vi lượng đồng căn sau đây có thể được sử dụng trong trường hợp nhọt:

  • Kim sa montana
  • cây cà dược
  • hoa chuông
  • Bufo rana
  • Canxi sulfuricum
  • Carbo động vật
  • Crotalus horridus
  • Hepar sulfuris calcareum
  • Iốt
  • Lachesis
  • Myristica sebifera

Nó được sử dụng khi nào: Kim sa montana được sử dụng chủ yếu cho các vết thương ngoài da. Ngoài mụn nhọt, chúng bao gồm bong gân, đau cơ bắp hoặc chủng, cũng như chảy máu cam. Tác dụng: Hiệu quả của chế phẩm vi lượng đồng căn dựa trên việc giảm các triệu chứng viêm cổ điển, chẳng hạn như sưng, đỏ và đau.

Việc chữa lành mụn nhọt cũng được thúc đẩy. Liều dùng: Trong trường hợp nổi mụn, áp dụng Kim sa montana ở dạng thuốc mỡ là phù hợp. Việc áp dụng ở đây nên được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến ​​với một dịch vụ chăm sóc vi lượng đồng căn.

Khi nào nên sử dụng: cây cà dược là một phương thuốc vi lượng đồng căn đa năng. Nó được sử dụng cho nhiễm trùng da và mụn nhọt, cũng như lưng và đau đầu. Tác dụng: Phương pháp vi lượng đồng căn có tác dụng làm dịu viêm và giảm sưng và đỏ, cũng như đau.

Liều lượng: Liều lượng của cây cà dược được khuyến nghị với các hiệu lực D6 hoặc D12 để sử dụng các hạt cầu. Khi nào sử dụng: Phương thuốc vi lượng đồng căn hoa chuông có thể được sử dụng trong trường hợp chấn thương dây chằng hoặc gân (Đau thắt lưng Achilles), cũng như trong trường hợp mụn nhọt, mụn thịt hoặc viêm quầng. Hiệu ứng: hoa chuông có tác dụng tái tạo các vết thương và viêm da.

Nó hỗ trợ việc làm trống mủ đồng thời thúc đẩy sự phát triển của mô liên kết. Liều dùng: Trong điều trị nhọt hoa chuông nên được sử dụng dưới dạng thuốc mỡ. Việc sử dụng đúng cách nên được hỏi khi mua chế phẩm.

Khi nào nên sử dụng: Bufo rana có thể được sử dụng cho chảy máu cam, cơ bắp chuột rút và mụn nhọt. Ngoài ra cháy của màng não, Cũng như thấp khớp và bất lực có thể là lĩnh vực áp dụng. Hiệu ứng: Bufo rana, bắt nguồn từ quả cóc thông thường, có tác dụng chữa lành các tổn thương trên da.

Nó thúc đẩy dòng chảy của mủ đồng thời làm giảm các triệu chứng viêm nhiễm. Liều lượng: Liều lượng của Bufo rana các khối cầu được khuyến nghị có hiệu lực D6 hoặc D12. Khi nào sử dụng: Canxi sulfuricum có thể được sử dụng cho các bệnh có mủ như áp xe hoặc nhọt.

Nó cũng có thể được sử dụng cho bệnh gút hoặc viêm mũi. Tác dụng: Phương thuốc vi lượng đồng căn có tác dụng thúc đẩy các quá trình trao đổi chất khác nhau của cơ thể. Nó tăng cường hệ thống miễn dịch và có tác dụng làm dịu vết viêm.

Liều lượng: Liều lượng của Canxi sulfuricum Tốt nhất nên dùng dưới dạng kem trị mụn nhọt. Khi nào sử dụng: Phương thuốc vi lượng đồng căn linh hoạt này không chỉ được sử dụng cho mụn nhọt mà còn cho đau bụng, aphthae, hen suyễn, viêm phế quản mãn tính và bệnh tri. Tác dụng: Carbo animalis có tác dụng ức chế các quá trình viêm nhiễm trong cơ thể.

Điều này có thể làm giảm các triệu chứng liên quan, chẳng hạn như sưng, đỏ và đau. Liều lượng: Đối với liều lượng của phương pháp vi lượng đồng căn, các hiệu lực D6 hoặc D12 được khuyến nghị cho các khối cầu. Khi nào sử dụng: Crotalus horridus có thể dùng cho các trường hợp rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, rối loạn đông máu, nhọt, bệnh truyền nhiễm và rối loạn ý thức.

Tác dụng: Phương thuốc vi lượng đồng căn có tác dụng điều hòa lưu lượng máu của cơ thể. Điều này có thể có tác động tích cực đến quá trình chữa bệnh và tái tạo nốt mụn sau đó. Khi nào sử dụng: Hepar sulfuris calcareum được sử dụng đặc biệt trong các bệnh viêm nhiễm.

Chúng bao gồm nhọt hoặc áp xe, cũng như mụn trứng cá và viêm móng. Tác dụng: Phương thuốc vi lượng đồng căn có tác dụng đặc biệt tốt đối với chứng viêm mủ. Nó thúc đẩy quá trình làm rỗng mụn nhọt, cũng như loại bỏ dịch tiết mủ và chống lại các tác nhân gây bệnh.

Liều dùng: Nên sử dụng hạt cầu cho các nốt mụn nhọt. Ở đây các hiệu lực D6 hoặc D12 là phù hợp. Nó được sử dụng khi nào: Iodum rất đa năng.

Nó có thể được sử dụng cho tuyến giáp rối loạn, các vấn đề kinh nguyệt, cũng như mụn nhọt hoặc mụn trứng cá. Tác dụng: Chế phẩm vi lượng đồng căn Jodum có tác dụng tích cực trong việc chữa lành mụn nhọt. Quá trình tái tạo của da được thúc đẩy cũng như loại bỏ các chất độc hại.

Liều dùng: Các viên cầu chuẩn bị vi lượng đồng căn ở các hiệu lực D6 hoặc D12 được khuyến khích sử dụng. Khi nào sử dụng: Lachesis có thể được sử dụng cho bệnh đau răng, bệnh tri và các vấn đề kinh nguyệt. Nó cũng có thể được sử dụng cho mụn nhọt, chảy máu cam và aphthae.

Tác dụng: Tác dụng của phương thuốc vi lượng đồng căn rất đa dạng. Nó có thể có tác dụng điều chỉnh các quá trình viêm của cơ thể và giảm đau liên quan đến chúng. Liều dùng: Lachesis được sử dụng dưới dạng các hạt cầu.

Các tiềm năng D6 hoặc D12 rất phù hợp. Khi nào sử dụng: Thuốc vi lượng đồng căn Myristica sebifera có thể được sử dụng cho chứng xương mục hoặc mụn nhọt. Nó cũng được sử dụng cho áp xe hoặc apxe ở miệng.

Tác dụng: Tác dụng của Myristica sebifera đặc biệt rõ ràng trên các tổn thương ở da hoặc niêm mạc. Nó thúc đẩy quá trình chữa lành vùng da bị viêm và làm hết mủ. Liều dùng: Liều dùng của Myristica sebifera được khuyến cáo với các hiệu lực D6 hoặc D12.