Chức năng | Endorphin

Chức năng Endorphins có tác dụng giảm đau (giảm đau) và làm dịu, làm cho con người ít nhạy cảm hơn với căng thẳng. Chúng thúc đẩy cảm giác đói, đóng một vai trò trong việc sản xuất hormone giới tính và có tác động tích cực đến giấc ngủ sâu và yên bình. Ngoài ra, endorphin ảnh hưởng đến các quá trình sinh dưỡng như nhiệt độ cơ thể hoặc nhu động ruột. Một điều chế tăng cường của… Chức năng | Endorphin

Endorphins trong chứng trầm cảm | Endorphins

Endorphin trong bệnh trầm cảm Tình trạng trầm cảm thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Chế độ ăn uống có thể đóng một vai trò quan trọng. Bộ não cần nhiều chất dinh dưỡng chất lượng cao. Nếu thiếu những thứ này thể hiện qua các dấu hiệu điển hình như mệt mỏi, uể oải, cáu gắt và bơ phờ. Để chống lại chứng trầm cảm, cơ thể sẽ chứa… Endorphins trong chứng trầm cảm | Endorphins

calcitonin

Hình thành calcitonin: Hormone calcitonin của tuyến giáp bao gồm protein và do đó là một hormone peptide. Ngược lại với hormone T3 - T4, hormone này được sản xuất trong các tế bào C của tuyến giáp (tế bào parafollicular). Tác động của hormone này mở ra trên xương, trong đó các tế bào phá hủy xương (tế bào hủy xương) bị ức chế. … calcitonin

Lĩnh vực ứng dụng | Calcitonin

Lĩnh vực ứng dụng Calcitonin ngày nay vẫn được sử dụng cho những bệnh nhân mắc bệnh Paget (một bệnh của hệ thống xương với sự gia tăng và tái cấu trúc xương vô tổ chức), những người không đáp ứng với các lựa chọn điều trị khác hoặc những lựa chọn điều trị thay thế không phù hợp. Một lý do tại sao cách điều trị khác sẽ không phù hợp, chẳng hạn như,… Lĩnh vực ứng dụng | Calcitonin

Tác dụng phụ | Calcitonin

Tác dụng phụ Tác dụng phụ thường gặp nhất của việc sử dụng Calcitonin là đỏ mặt đột ngột. Điều này còn được gọi là "tuôn ra". Các phản ứng phụ khác thường xảy ra với thuốc là cảm giác ngứa ran hoặc cảm giác nóng ở tứ chi. Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy có thể buộc phải ngừng điều trị. Nổi mề đay (mày đay)… Tác dụng phụ | Calcitonin

Calcitriol

Hình thành calcitriol: Hormone giống steroid calcitriol được hình thành từ tiền chất 7-dehydrocholesterol, tiền chất này được hình thành từ cholesterol. Hormone này trải qua một số giai đoạn trong quá trình tổng hợp: Đầu tiên là da dưới tác động của tia UV, sau đó là gan và cuối cùng là thận. Calciol (cholecalciferol) được hình thành trong da,… Calcitriol

Hormone thùy sau tuyến yên

Hormone thùy sau giảm sinh lý bao gồm oxytocin và hormone chống bài niệu (ADH). Sau đây, sẽ thảo luận về ADH– Hormone, hormone oxytocin được điều trị bằng hormone sinh sản. Theo chủ đề: ADH Oxytocin

Nội tiết tố thận

Hormone được sản xuất ở thận bao gồm Calcitriol và Erythropoietin Hormone glycoprotein này là hormone của thận được sản xuất ở thận và ở một mức độ nhỏ ở gan và não ở khoảng 90% người lớn. Trong thận, các tế bào của mạch máu (mao mạch, tế bào nội mô) chịu trách nhiệm sản xuất. Họ bắt đầu … Nội tiết tố thận

Dexamphetamine

Sản phẩm Dexamphetamine đã được phê duyệt lại ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng viên nén (Attentin). Viên nén Dexamine (5 mg, Streuli) không còn nữa. Cũng có sẵn là tiền chất lisdexamphetamine (Elvanse). Thuốc có chứa dexamphetamine cũng được bào chế dưới dạng kê đơn phổ biến trong hiệu thuốc hoặc được các nhà thuốc đặt hàng từ các nhà cung cấp dịch vụ chuyên biệt. Dexamphetamine là một chất gây nghiện và… Dexamphetamine

Nội tiết tố của tuyến cận giáp

Nội tiết tố của tuyến cận giáp là hormone tuyến cận giáp, một loại hormone bao gồm protein (hormone peptide), được sản xuất trong các tế bào chính của tuyến cận giáp. Sự hình thành và bài tiết hormone tuyến cận giáp được điều chỉnh bởi nồng độ canxi trong máu. Mức thấp thúc đẩy việc cung cấp tuyến cận giáp… Nội tiết tố của tuyến cận giáp

Hormone sinh sản

Các hormone sinh sản bao gồm estrogen, progesterone, androgen, prolactin và oxytocin: Progesterone Prolactin Estrogen Oxytocin Testosterone Hormone testosterone chịu trách nhiệm phân biệt giới tính nam trong sự phát triển của con người. Testosterone cũng khởi đầu sự phát triển của các đặc điểm sinh dục phụ như vóc dáng, kiểu tóc, sự phát triển của thanh quản và tuyến bã nhờn. Hormone cũng điều chỉnh sự phát triển của… Hormone sinh sản

Levodopa

Levodopa là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống bệnh Parkinson để điều trị bệnh Parkinson. Mục đích của liệu pháp là tăng nồng độ dopamine trong các tế bào đáy của đại não. Levodopa là một chất được gọi là tiền chất và, trái ngược với hoạt chất dopamine được kích hoạt, có thể vượt qua hàng rào máu não,… Levodopa