Đái tháo đường loại 2: Khám

Khám lâm sàng toàn diện là cơ sở để lựa chọn các bước chẩn đoán tiếp theo:

  • Khám sức khỏe tổng quát - bao gồm huyết áp, mạch, trọng lượng cơ thể, chiều cao; thêm nữa:
    • Kiểm tra (xem).
      • Da, niêm mạc và củng mạc (phần trắng của mắt) [Chậm lành vết thương, ngứa (ngứa), nhiễm trùng kháng trị liệu tái phát, ví dụ như bệnh nấm da; Vết thương kém lành, nhiễm trùng da do vi khuẩn hoặc nấm (mụn nhọt (xuất hiện lặp đi lặp lại nhiều nốt nhọt ở các bộ phận khác nhau của cơ thể), nhiễm nấm candida (nhiễm nấm)); viêm balan (viêm acorn; bệnh nha chu (viêm nha chu; viêm nha chu)]
      • Bụng (bụng)
        • Hình dạng của bụng?
        • Màu da? Kết cấu da?
        • Hiệu quả (thay da)?
        • Thúc đẩy? Chuyển động ruột?
        • Tàu nhìn thấy được?
        • Vết sẹo? Hernias (gãy xương)?
    • Auscultation (nghe) của tim [do bệnh lý thứ cấp như: bệnh tim mạch vành (CHD)].
    • Nghe tim phổi
    • Khám bụng
      • Nghe tim thai [âm thanh mạch máu hay âm đạo?]
      • Bộ gõ (gõ) vùng bụng.
        • Giảm âm thanh gõ do gan to hoặc lá lách to, khối u, bí tiểu?
        • Gan to (gan to) và / hoặc lách to (lách to): ước tính kích thước gan và lá lách]
      • Sờ bụng (đau ?, gõ nhẹ đau?, cơn đau ho ?, bảo vệ ?, lỗ sọ não ?, đau giường thận?).
    • Sờ các mạch [do bệnh lý thứ phát: bệnh tắc động mạch ngoại vi (pAVK)]
  • Khám nhãn khoa - nếu cần thiết do rối loạn thị giác [bệnh võng mạc; kiểm tra hàng năm].
  • Khám sức khỏe tai mũi họng - do bệnh thứ phát có thể xảy ra: thần kinh cảm giác mất thính lực.
  • Khám thần kinh - do toe.g. dị cảm ở khu vực bàn chân và cẳng chân [bệnh thần kinh].
  • Kiểm tra sức khỏe

Dấu ngoặc vuông [] cho biết các phát hiện vật lý có thể có về bệnh lý (bệnh lý).