Propofol (Diprivan): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Propofol có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương để tiêm hoặc truyền (Disoprivan, thuốc gốc). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1986. Cấu trúc và tính chất Propofol thu được bằng cách chưng cất (C12H18O, Mr = 178.3 g / mol, 2,6-diisopropylphenol) là chất lỏng trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt, ít hòa tan trong nước và có thể trộn lẫn với hexan và… Propofol (Diprivan): Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Thuốc mê hít

Sản phẩm Thuốc mê dạng hít được bán trên thị trường dưới dạng chất lỏng dễ bay hơi hoặc dạng khí để hít vào. Cấu trúc và tính chất Hầu hết các thuốc mê dạng hít là ete hoặc hydrocacbon halogen hóa. Cũng được sử dụng là các hợp chất vô cơ như oxit nitơ ở thể khí. Các đại diện halogen tồn tại dưới dạng chất lỏng dễ bay hơi với nhiệt độ sôi khác nhau. Do đặc tính tạo mùi và kích ứng của chúng,… Thuốc mê hít

Tác dụng gây mê cục bộ và tác dụng phụ

Sản phẩm Thuốc gây tê cục bộ được bán trên thị trường dưới dạng thuốc tiêm, ở dạng kem, thuốc mỡ, gel, miếng dán, viên ngậm, thuốc xịt họng và dung dịch súc miệng, trong số những loại khác (lựa chọn). Thành phần hoạt chất đầu tiên từ nhóm này là cocaine, được sử dụng vào thế kỷ 19 bởi Carl Koller và Sigmund Freud; xem thêm Sigmund Freud và cocaine. Thuốc gây tê cục bộ cũng… Tác dụng gây mê cục bộ và tác dụng phụ

Ketamine: Tác dụng phụ, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Ketamine được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm (Ketalar, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1969. Thuốc xịt mũi Esketamine đã được phê duyệt vào năm 2019 (Thụy Sĩ: 2020) để điều trị chứng trầm cảm kháng trị (xem ở đó). Cấu trúc và tính chất Ketamine (C13H16ClNO, Mr = 237.7 g / mol) là một dẫn xuất xyclohexanone có nguồn gốc từ phencyclidine (“thiên thần… Ketamine: Tác dụng phụ, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Isofluran

Sản phẩm Isoflurane có sẵn trên thị trường dưới dạng chất lỏng tinh khiết và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1984 (Forene, chung). Cấu trúc và tính chất Isoflurane (C3H2ClF5O, Mr = 184.5 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng trong, không màu, di động, nặng, ổn định và không cháy, thực tế không tan trong nước. Nó có mùi hơi hăng và giống mùi ete. Các … Isofluran

Methoxyfluran

Sản phẩm Methoxyflurane đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia kể từ năm 2018 dưới dạng chất lỏng để tạo ra hơi để hít vào (Penthrox, ống hít). Ở Úc, thuốc đã được sử dụng từ đầu những năm 1970. Thành phần hoạt chất ban đầu được đưa ra vào những năm 1960 như một chất gây mê, nhưng không còn được sử dụng như vậy nữa. Cấu trúc và đặc tính Methoxyflurane… Methoxyfluran

Ether dietyl

Sản phẩm Diethyl ether có sẵn từ các nhà bán lẻ đặc biệt như một chất tinh khiết. Cấu trúc và tính chất Dietyl ete (C4H10O, Mr = 74.1 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng trong suốt, không màu và dễ bay hơi, có thể hòa tan trong nước. Một nhược điểm của chất này là rất dễ cháy và có khả năng gây nổ. Hơi nặng hơn… Ether dietyl

Etomidate

Sản phẩm Etomidate được bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương để tiêm (etomidate lipuro). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Etomidate (C14H16N2O2, Mr = 244.3 g / mol) là một đồng phân đối ảnh tinh khiết. Este imidazole-5-carboxylate có dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Hiệu ứng Etomidate (ATC N01AX07) có… Etomidate

Sevofluran

Sản phẩm Sevoflurane được bán trên thị trường dưới dạng chất lỏng (Sevorane, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Sevoflurane (C4H3F7O, Mr = 200.1 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng trong suốt, không màu và dễ bay hơi, có mùi nhẹ giống như ete, ít hòa tan trong nước. Nó là một ete được flo hóa bảy… Sevofluran

Nitơ oxit

Sản phẩm Ôxít nitơ (tên hóa học: dinitơ monoxit) có bán trên thị trường dưới dạng khí hít như một đơn chất và như một sự kết hợp cố định với ôxy. Nó đã được sử dụng trong y tế từ năm 1844. Cấu trúc và tính chất Ôxít nitơ (N2O, Mr = 44.01 g / mol) tồn tại ở dạng khí không màu, có mùi ngọt, thu được từ amoni nitrat bằng cách… Nitơ oxit

khử lưu huỳnh

Sản phẩm Desflurane có bán trên thị trường dưới dạng chất lỏng để điều chế hơi để hít vào (Suprane). Nó đã được chấp thuận ở Hoa Kỳ từ năm 1992 và ở nhiều quốc gia kể từ năm 1995. Cấu trúc và tính chất Desflurane (C3H2F6O, Mr = 168.0 g / mol) là một ete hexafluorinated (halogen hóa) và là một racemate. Nó tồn tại như một điều rõ ràng,… khử lưu huỳnh

Cloroform

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa chloroform không còn được bán trên thị trường. Chloroform có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các cửa hàng chuyên doanh. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1831. Cấu trúc và tính chất Cloroform (CHCl3, Mr = 119.4 g / mol) là một metan triclo hóa. Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, dễ bay hơi, có mùi ngọt và… Cloroform