Levosimendan

Sản phẩm

Levosimendan có bán trên thị trường dưới dạng chất cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền (Simdax). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2013.

Cấu trúc và tính chất

Levosimendan (C14H12N6Ô, Mr = 280.3 g / mol)

Effects

Levosimendan (ATC C01CX08) có đặc tính co mạch và giãn mạch tích cực. Các tác động là do liên kết với tim troponin C. Điều này làm tăng độ nhạy của co bóp protein đến canxi. Levosimendan làm tăng sức co bóp của cơ tim. Tại cơ trơn mạch máu, levosimendan mở phụ thuộc ATP kali các kênh, làm giảm sức cản mạch máu, tải trước và tải sau, đồng thời tăng máu lưu lượng. Cuối cùng, nó có tác dụng bảo vệ tim mạch. Levosimendan có thời gian bán hủy ngắn khoảng một giờ.

Chỉ định

Là tác nhân hàng thứ hai để điều trị ngắn hạn bệnh mãn tính nặng mất bù cấp tính tim thất bại.

Liều dùng

Theo SmPC. Thuốc được dùng dưới dạng truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Để biết đầy đủ các biện pháp phòng ngừa, hãy xem nhãn thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến nhất có thể xảy ra bao gồm:

  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp)
  • Hạ kali máu
  • Nhịp tim nhanh
  • Nhức đầu
  • Buồn nôn
  • Suy thận