Trái cây và rau (ngoại trừ bơ và ô liu) rất ít chất béo và do đó được khuyến nghị với số lượng không hạn chế. Các loại đậu chứa nhiều protein, ngoài ra vitamin và nguyên tố vi lượng. Đậu nành đặc biệt các sản phẩm cũng có thể chứa rất nhiều chất béo.
Trái cây sấy khô thay thế cho đồ ngọt
Trái cây sấy khô rất lý tưởng để thay thế cho đồ ngọt. Nó chứa rất ít chất béo và do đó không làm cho bạn béo lên. Ngoài ra, nó giúp chống lại táo bón.
Rau, đậu, mầm, nấm, trái cây. | Hàm lượng chất béo tính bằng phần trăm |
Rau | |
Củ cải | 0,1 |
Nước ép rau củ | 0,1 |
Rễ củ cải đỏ | 0,1 |
Cà rốt | 0,2 |
Dưa leo | 0,2 |
Măng tây | 0,2 |
Cà chua | 0,2 |
Thì là | 0,3 |
Cải thảo | 0,3 |
Củ cần tây | 0,3 |
Rau bina | 0,3 |
Xúc xích hun khói | 0,3 |
Leeks | 0,3 |
Hành | 0,3 |
bắp cải Brucxen | 0,5 |
Lâu đài | 0,9 |
Hạt ngô | 1,5 |
ô-liu xanh | 14,0 |
ô liu đen | 35,8 |
Các loại đậu | |
đậu xanh | 1,4 |
Ống kính | 1,4 |
Đậu | 1,5 |
Chickpeas | 4,4 |
Đậu vàng | 6,0 |
Đậu nành | 18,6 |
Đâm chồi | |
Măng | 0,3 |
Ngũ cốc mầm | 0,4 |
Giá đỗ | 1,4 |
Nấm | |
Morels | 0,3 |
Nấm porcini | 0,4 |
Bọt biển trứng | 0,5 |
Nấm | 0,7 |
Trái Cây | |
Đại hoàng | 0,1 |
Mật hoa | 0,1 |
Các loại nước ép trái cây | 0,1 |
Dưa hấu | 0,1 |
Trái dứa | 0,2 |
Chuối | 0,2 |
Cam | 0,2 |
Nho | 0,3 |
Cherries | 0,3 |
Quả hồng | 0,3 |
Dâu tây | 0,4 |
Quả mận | 0,5 |
Kiwi | 0,5 |
Táo | 0,6 |
Dâu đen | 1,0 |
Bơ | 20,0 |
Hoa quả sấy khô | |
Ngày | 0,5 |
Mơ | 0,5 |
Quả mận | 0,6 |
Nho khô, nho khô | 0,6 |
Chuối | 0,8 |
Táo | 1,6 |
Lê | 1,8 |
sung | 2,0 |
Trái cây đóng hộp | |
Trai cây trộn | 0,0 |
Lê | 0,1 |
Peach | 0,1 |
Trái dứa | 0,2 |
Táo | 0,2 |