COPD sớm xuất hiện khi:
- Tuổi <50 tuổi
- EV1 / FVC <0.70, FEV1> 50% giá trị mục tiêu
Đánh giá mức độ nghiêm trọng của COPD theo suy giảm chức năng phổi (tiêu chí VÀNG; Sáng kiến Toàn cầu về Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính):
Bệnh nhân có FEV1 / FVC <0.70 (dựa trên FEF1 sau quản lý thuốc giãn phế quản / ”hen suyễn Xịt nước"). | ||
Mức độ nghiêm trọng | Nhóm rủi ro | THÁNG 1 |
Mức độ nghiêm trọng I (VÀNG 1) | ôn hòa | FEV1 ≥ 0.80% giá trị mục tiêu |
Mức độ nghiêm trọng II (VÀNG 2) | Trung bình | 50% ≤ FEV1 <80% giá trị mục tiêu |
Mức độ nghiêm trọng III (VÀNG 3) | Nghiêm trọng | 30% ≤ FEV1 <50% giá trị mục tiêu |
Mức độ nghiêm trọng IV (VÀNG 4) | rất nghiêm trọng | FEV1 <30% điểm đặt |
Huyền thoại
- FEV1 = bắt buộc thở ra trong một giây khối lượng.
- FVC = khả năng sống bắt buộc thở ra (= phổi khối lượng có thể thở ra ở tốc độ tối đa (bắt buộc) sau khi cảm hứng tối đa (hít phải)).
Đối với thực tế hàng ngày, chỉ số BODE đã được chấp nhận rộng rãi:
Tham số | 0 điểm | 1 điểm | 2 điểm | 3 điểm |
FEV1 (%) | ≥ 65 | 64-50 | 49-36 | ≤ 35 |
Khoảng cách đi bộ sau 6 phút (tính bằng m) | ≥ 350 | 349-250 | 249-150 | ≤ 149 |
Thang điểm khó thở mMRC | 0-1 | 2 | 3 | 4 |
Chỉ số khối cơ thể (BMI; kg / m²) | > 21 | ≤ 21 |
Huyền thoại
- FEV1 = bắt buộc thở ra trong một giây khối lượng.
- MMRC Dyspnea Scale = thang đo dùng để phân loại chứng khó thở (xem bên dưới).
Chỉ số BODE được sử dụng để tiên lượng và theo dõi COPD.
Đánh giá:
- Tương quan với tử vong do mọi nguyên nhân: điểm càng cao thì tỷ lệ tử vong (tử vong) càng cao.
Trong hướng dẫn sửa đổi, tiền sử đợt cấp đóng một vai trò lớn hơn, cùng với phân loại VÀNG và triệu chứng:
Nguy cơ | Phân loại theo VÀNG | Số đợt cấp trong 12 tháng qua | ||
Rủi ro cao | C | D | 43 |
|
Nguy cơ thấp | A | B | 21 |
|
ít triệu chứng hơn | nhiều triệu chứng hơn | |||
mMRC 0-1CAT <10 | mMRC ≥ 2CAT ≥ 10 |
CAT = Kiểm tra Đánh giá COPD
mMRC = (Hội đồng Nghiên cứu Y khoa Anh đã sửa đổi): phân loại khó thở (khó thở) ở bệnh nhân COPD theo mMRC:
cấp mMRC | Mô tả |
0 | Khó thở (khó thở) khi gắng sức nặng |
I | Khó thở khi đi bộ nhanh hoặc khi đi ngang nhẹ nhàng |
II | Đi bộ chậm hơn các bạn cùng tuổi do khó thở |
III | Khó thở khi đi bộ khoảng 100 m |
IV | Khó thở khi mặc quần áo / mặc quần áo |
Càng lên lớp cao, tình trạng khó thở càng nặng.