Ziconotit

Sản phẩm Ziconotide được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền (Prialt). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Cấu trúc và tính chất Ziconotide (C102H172N36O32S7, Mr = 2639 g / mol) là một peptit gồm 25 axit amin có ba cầu nối disulfua. Nó là một chất tương tự tổng hợp của ω-conopeptide MVIIA, xuất hiện trong nọc độc của… Ziconotit

Zidovudin (AZT)

Sản phẩm Zidovudine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nang và xi-rô (Retrovir AZT, các sản phẩm kết hợp). Nó đã được phê duyệt vào năm 1987 như là loại thuốc điều trị AIDS đầu tiên. Cấu trúc và tính chất Zidovudine (C10H13N5O4, Mr = 267.2 g / mol) hoặc 3-azido-3-deoxythymidine (AZT) là một chất tương tự của thymidine. Nó tồn tại như một chất kết tinh không mùi, màu trắng đến màu be, có thể hòa tan… Zidovudin (AZT)

Thuốc mỡ bơ dê

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, Caprisana, trong số các sản phẩm khác, có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Bơ dê được làm từ sữa dê và bao gồm chất béo của sữa. Ngoài bơ, thuốc mỡ thường chứa tinh dầu và tá dược. Tác dụng Thuốc mỡ bơ dê (ATC M02AX10) có đặc tính tăng cường tuần hoàn, dưỡng da và giảm đau. Chỉ định cho… Thuốc mỡ bơ dê

Zileuton

Sản phẩm Zileuton được bán trên thị trường Hoa Kỳ ở dạng viên nén và bột (Zyflo). Nó hiện không được chấp thuận ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Zileuton (C11H12N2O2S, Mr = 236.3 g / mol) là chất bột kết tinh gần như không mùi, màu trắng, thực tế không tan trong nước. Nó tồn tại như một người bạn cùng chủng tộc. Cả hai chất đối quang đều có hoạt tính dược lý. … Zileuton

Cinnamaldehyd

Các sản phẩm Cinnamaldehyde được tìm thấy, ví dụ, trong vỏ quế, dầu quế, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Cấu trúc Cinnamaldehyde (C9H8O, Mr = 132.2 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng màu vàng và nhớt, có mùi quế, ít tan trong nước. Nó là một chất tự nhiên được tìm thấy trong quế và tinh dầu của nó và… Cinnamaldehyd

Zanamivir

Sản phẩm Zanamivir được bán trên thị trường dưới dạng dụng cụ thay thế để hít bột (Relenza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Zanamivir ít được biết đến hơn nhiều so với oseltamivir (Tamiflu), có lẽ chủ yếu là do cách sử dụng phức tạp hơn. Cấu trúc và tính chất Zanamivir (C12H20N4O7, Mr = 332.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng. Nó có một … Zanamivir

Mangan

Sản phẩm Mangan được tìm thấy trong các sản phẩm bổ sung vitamin tổng hợp và thực phẩm chức năng, trong số các sản phẩm khác. Trong tiếng Anh, nó được gọi là mangan. Không nên nhầm lẫn nó với magiê. Cấu tạo và tính chất Mangan (Mn) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử 25 và khối lượng nguyên tử là 54.94 u, thuộc nhóm kim loại chuyển tiếp. Nó tồn tại dưới dạng… Mangan

Oxilofrin

Sản phẩm Thuốc có chứa oxilofrine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở một số quốc gia, nó đã được bán trên thị trường dưới dạng giọt và kéo (Carnigen). Cấu trúc và tính chất Oxilofrin (C10H15NO2, Mr = 181.2 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxilofrine hydrochloride và còn được gọi là methylsynephrine. Nó có cấu trúc liên quan đến ephedrine và… Oxilofrin

Manitol

Sản phẩm Mannitol có bán trên thị trường dưới dạng bột và chế phẩm tiêm truyền. Chất tinh khiết có sẵn trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu tạo và tính chất D-mannitol (C6H14O6, Mr = 182.2 g / mol) tồn tại ở dạng tinh thể trắng hoặc bột trắng, dễ tan trong nước. Mannitol là một loại rượu đường hóa trị sáu và xuất hiện tự nhiên trong thực vật, tảo,… Manitol

Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Sản phẩm Hỗn hợp muối hòa tan catarrh có bán ở các hiệu thuốc, quầy thuốc. Các nhà bán lẻ đặc sản có thể tự làm hỗn hợp hoặc đặt hàng từ các nhà cung cấp dịch vụ chuyên biệt. Sản xuất Natri hydro cacbonat (355) 69.0 g Natri clorua (355) 28.0 g Natri sulfat khan (355) 1.5 g Kali sulfat (355) 1.5 g Các muối được trộn. Cấu trúc và tính chất… Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Thuốc tiêu sừng

Tác dụng Keratolytic: làm mềm và lỏng da, móng tay và vết chai Chỉ định Tùy thuộc vào chất và dạng bào chế: Mụn trứng cá vảy, vết chai Mụn cóc Gàu Hoạt chất Allantoin Benzoyl peroxide Urê Thuốc mỡ kali iodide Acid lactic Resorcinol Retinoids Salicylic acid, ví dụ như thuốc mỡ ba, salicylaseline Selenium disulfide Xem thêm Kem biểu bì

Oxazolidinon

Tác dụng Oxazolidinones có hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn Gram dương hiếu khí và vi sinh vật kỵ khí. Chúng liên kết với ribosome của vi khuẩn và ngăn chặn sự hình thành phức hợp khởi động 70S chức năng, và do đó là một bước thiết yếu trong quá trình dịch mã. Chỉ định Điều trị các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn. Hoạt chất Linezolid (Zyvoxide) Tedizolid (Sivextro)