Kẽm Pyrithione

Sản phẩm Zinc pyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Squa-med). Nó đã được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Ngoài ra, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế có chứa thành phần hoạt chất cũng có sẵn. Cấu trúc và tính chất Kẽm pyrithione (C10H8N2O2S2Zn, Mr = 317.7 g / mol) có liên quan về cấu trúc với dipyrithione. Tác dụng Kẽm pyrithione (ATC D11AC08)… Kẽm Pyrithione

Dầu gội đầu

Sản phẩm Dầu gội được bán trên thị trường dưới dạng thuốc, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thiết bị y tế. Ví dụ về các thành phần hoạt tính trong thuốc được liệt kê dưới đây: Glucocorticoids Selenium disulfide, lưu huỳnh Thuốc chống nấm: Ketoconazole, ciclopirox Kẽm pyrithione Axit salicylic Cấu trúc và đặc tính Dầu gội đầu là các chế phẩm từ lỏng đến nhớt để thoa lên da và da đầu, được rửa sạch bằng nước sau khi… Dầu gội đầu

Gàu

Triệu chứng Gàu có màu trắng hoặc hơi xám. Trong khi gàu khô có xu hướng nhỏ và có hình dạng nhỏ, gàu nhờn phát triển thành vảy lớn hơn và dày hơn do đặc tính kết dính của bã nhờn. Khu vực bị ảnh hưởng nhiều nhất thường là đỉnh đầu, trong khi gáy thường có ít hoặc không có… Gàu

Dipyrithione

Sản phẩm Dipyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Crimanex). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1987. Cấu trúc và tính chất Dipyrithione (C10H8N2O2S2, Mr = 252.3 g / mol) có cấu trúc liên quan đến pyrithione kẽm. Tác dụng Dipyrithione (ATC D11AC08) có hiệu quả chống lại gàu bằng cách bình thường hóa quá trình hình thành da. Chỉ định Điều trị gàu, nhờn… Dipyrithione

Pityriasis Versicolor: Công dụng làm thuốc

Triệu chứng Bệnh lang ben là một chứng rối loạn da chủ yếu xảy ra trên các vùng da tiết nhiều bã nhờn, chẳng hạn như lưng, ngực, cánh tay trên, vai, nách, cổ, mặt và da đầu. Các mảng tăng hoặc giảm sắc tố hình tròn đến hình bầu dục xảy ra. Da hơi dày lên, có vảy và đôi khi hơi ngứa. Các mảng có thể có màu, chẳng hạn như màu hồng,… Pityriasis Versicolor: Công dụng làm thuốc

Viêm da tiết bã

Triệu chứng Ở những vùng tiết nhiều bã nhờn và hình thành nhiều lông: da đầu, lông mày, lông mi, giữa lông mi, râu và vùng ria mép, sau tai, trên tai, cạnh lỗ mũi, ngực, quanh rốn, vùng kín Da mẩn đỏ, thường đối xứng Gàu nhờn hoặc vảy phấn ở đầu Ngứa và rát Tăng tiết bã nhờn Da có vảy nhờn Bệnh đi kèm: Mụn trứng cá, áp xe,… Viêm da tiết bã