Dị ứng mèo

Các triệu chứng Dị ứng mèo biểu hiện tương tự như sốt cỏ khô. Các triệu chứng có thể xảy ra bao gồm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, ho, hen suyễn, khó thở, thở khò khè, viêm kết mạc dị ứng, chảy nước mắt, nổi mề đay, viêm da, phát ban khi gãi và ngứa. Các biến chứng bao gồm sự phát triển của bệnh hen suyễn và viêm xoang mãn tính. Bệnh nhân thường mắc các bệnh dị ứng khác. Nguyên nhân Nguyên nhân là loại 1… Dị ứng mèo

azelastine

Sản phẩm Azelastine có sẵn dưới dạng xịt mũi và nhỏ mắt (ví dụ: Allergodil, Dymista + fluticasone, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Azelastine (C22H24ClN3O, Mr = 381.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng azelastine hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng đến gần như trắng. Nó là một phthalazinone… azelastine

Dị ứng sữa bò

Các triệu chứng Các triệu chứng có thể có của dị ứng sữa bò bao gồm: Ngứa và có cảm giác có lông ở miệng và cổ họng, sưng tấy, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy (bao gồm cả máu trong phân), đau bụng, phát ban trên da, thường quanh miệng, nổi mề đay (phát ban) , chàm, đỏ bừng. Thở rít, thở khò khè, ho. Chảy nước mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi. Viêm kết mạc dị ứng Các triệu chứng có thể… Dị ứng sữa bò

Terfenadine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Terfenadine là một loại thuốc chống dị ứng và được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng. Vì nó cạnh tranh vị trí thụ thể đối với histamine trong cơ thể người, nên hormone histamine của chính cơ thể không còn có thể cập bến. Histamine là nguyên nhân gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa và mẩn đỏ. Terfenadine được dùng ở dạng viên nén. Nó đã được rút… Terfenadine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Dị ứng do mạt bụi nhà

Các triệu chứng Dị ứng với mạt bụi biểu hiện bằng các triệu chứng dị ứng. Chúng bao gồm: Viêm mũi dị ứng lâu năm: hắt hơi, sổ mũi, về sau của bệnh là nghẹt mũi mãn tính. Viêm kết mạc dị ứng: ngứa, chảy nước mắt, sưng và đỏ mắt. Viêm xoang kèm nhức đầu và đau mặt Đường hô hấp dưới: ho, hen phế quản. Ngứa, phát ban, chàm, đợt cấp của… Dị ứng do mạt bụi nhà

Antazoline: Thuốc kháng histamine

Sản phẩm Antazoline được kết hợp cố định với tetryzoline dưới dạng thuốc nhỏ mắt có bán trên thị trường (Spersallerg, Spersallerg SDU). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1967. Cấu trúc và tính chất Antazoline (C17H19N3, Mr = 265.35 g / mol) có trong thuốc dưới dạng antazoline hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng ít tan trong nước. Nó là … Antazoline: Thuốc kháng histamine

Thuốc chống dị ứng

Sản phẩm Thuốc chống dị ứng có nhiều dạng bào chế. Chúng bao gồm viên nén, viên nang, dung dịch, hỗn dịch, thuốc xịt mũi, thuốc nhỏ mắt, chế phẩm hít và thuốc tiêm. Cấu trúc và tính chất Thuốc chống dị ứng không có cấu trúc hóa học đồng nhất. Tuy nhiên, một số nhóm trong lớp có thể được xác định (xem bên dưới). Tác dụng Thuốc chống dị ứng có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch, kháng histamine và… Thuốc chống dị ứng

Thuốc nhỏ mắt axit cromoglicic

Sản phẩm Thuốc nhỏ mắt axit cromoglicic đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977 (Opticrom, chung loại). Cấu trúc và tính chất Thuốc nhỏ mắt chứa natri cromoglicat (C23H14Na2O11, Mr = 512.3 g / mol), dạng bột hút ẩm, màu trắng, có thể hòa tan trong nước. Nó là muối dinatri của axit cromoglicic. Tác dụng Natri cromoglicate (ATC S01GX01) là tế bào mast… Thuốc nhỏ mắt axit cromoglicic

Lodoxamid

Sản phẩm Lodoxamide được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (Alomide). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Lodoxamide (C11H6ClN3O6, Mr = 311.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng lodoxamide trometamol, một dạng bột kết tinh màu trắng có thể hòa tan trong nước. Xem thêm trong trometamol. Hiệu ứng Lodoxamide (ATC S01GX05) có… Lodoxamid

Ectoin

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, các sản phẩm y tế có chứa Ectoin bao gồm: Thuốc trị sốt cỏ khô Triofan, thuốc xịt mũi (2%) và thuốc nhỏ mắt (2%). Triofan Naturel, xịt mũi (2%) Sanadermil EctoinAcute cream (7%, trị viêm da). Collypan Dry Eyes, thuốc nhỏ mắt (0.5% Ectoin, 0.2% natri hyaluronat). Cấu trúc và tính chất Axit ectoine hoặc 2-metyl-1,4,5,6-tetrahydropyrimidine-4-cacboxylic (C6H10N2O2, Mr = 142.2 g / mol) tồn tại… Ectoin

olopatadin

Sản phẩm Olopatadine được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ mắt (Opatanol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2003. Cấu trúc và tính chất Olopatadine (C21H23NO3, Mr = 337.41 g / mol) có trong thuốc dưới dạng olopatadine hydrochloride. Nó là một dẫn xuất dihydrodibenzoxepin có cấu trúc ba vòng. Tác dụng Olopatadine (ATC S01GX09) có tác dụng kháng histamine, chống dị ứng, và cột sống… olopatadin

Ketotifen

Sản phẩm Ketotifen được bán trên thị trường ở dạng viên nén và thuốc nhỏ mắt (Zaditen, Zabak). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1977. Xem thêm dưới thuốc nhỏ mắt ketotifen. Cấu trúc và tính chất Ketotifen (C19H19NOS, Mr = 309.43 g / mol) là một dẫn xuất benzocycloheptathiophene ba vòng có cấu trúc liên quan đến pizotifen (Mosegor, ngoài thương mại). Nó hiện diện trong… Ketotifen