Các điểm châm cứu

Từ đồng nghĩa Huyệt: Cằm. xue - mở, tiếp cận (ví dụ: vào hang) thủng, lỗ, đường hầm; huyệt do đó dịch lỗi; Theo lý thuyết của y học cổ truyền Trung Quốc (TCM), các bộ phận khác nhau của cơ thể được kết nối bởi một mạng lưới các kênh, mao mạch và đường dẫn được gọi là kinh mạch. Thuật ngữ tiếng Anh… Các điểm châm cứu

Lịch sử | Điểm châm cứu

Lịch sử Trong một cuộc khai quật ở khu vực Trường Sa, Nam Trung Quốc, người ta đã tìm thấy các cuộn giấy từ thời nhà Hán (206 TCN - 220nChr.), Trong đó có 11 đường kinh tuyến được mô tả. Điều đáng chú ý là các kinh lạc không tạo thành một mạch kín và không có liên quan đến các cơ quan. Một số tác giả Trung Quốc tin rằng đầu tiên 6 kinh mạch… Lịch sử | Điểm châm cứu

Kim châm cứu

Giới thiệu Dụng cụ quan trọng nhất của bất kỳ chuyên gia châm cứu tất nhiên là kim châm cứu. Không phải tất cả các kim đều giống nhau. Có vô số chất lượng khác nhau của kim châm cứu cũng như các tính năng của sản phẩm rất quan trọng mà bệnh nhân thực sự không biết. Khi chọn một cây kim, người ta nên xem xét… Kim châm cứu

Kim vĩnh viễn | Kim châm cứu

Kim vĩnh viễn Đặc biệt trong châm cứu tai của Pháp, kim vàng và bạc cũng được sử dụng. Kim vĩnh viễn vô trùng ở tai giống như “ghim vẽ” nhỏ, mỏng; nhỏ hơn miếng 1 xu. Chúng thường được ấn vào các điểm tai bằng ngón tay cái và cố định bằng một miếng dán nhỏ. Ngoài ra còn có các hình thức kim tiêm vĩnh viễn khác… Kim vĩnh viễn | Kim châm cứu