Meningiomas: Hay cái gì khác? Chẩn đoán phân biệt

Dị tật bẩm sinh, dị tật và bất thường nhiễm sắc thể (Q00-Q99). Monosomy 22 - nhiễm sắc thể 22 chỉ xuất hiện một lần. Neurofibromatosis loại 2 - bệnh di truyền với sự di truyền trội trên NST thường; thuộc về phakomatoses (bệnh về da và hệ thần kinh); đặc trưng là một u thần kinh âm thanh (schwannoma tiền đình) hiện diện hai bên (cả hai bên) và nhiều u màng não (u màng não) Máu,… Meningiomas: Hay cái gì khác? Chẩn đoán phân biệt

U màng não: Biến chứng

Sau đây là các bệnh hoặc biến chứng quan trọng nhất có thể do u màng não gây ra: Bệnh u màng não - Bệnh khối u (C00-D48). Di căn (khối u con gái) - trong u màng não không sản sinh. Psyche - hệ thần kinh (F00-F99; G00-G99). Rối loạn cảm xúc (rối loạn tâm trạng) Trầm cảm Động kinh (động kinh) Phù não (sưng não; phù quanh ổ mắt). Suy giảm nhận thức (suy giảm trí nhớ) Các biến chứng khác… U màng não: Biến chứng

U màng não: Phân loại

Theo phân loại của WHO về khối u của hệ thần kinh trung ương (CNS), u màng não có thể được phân loại như sau: Cấp độ của WHO Mô tả cấp độ Chẩn đoán I Khối u lành tính (lành tính) Phát triển chậm Thời gian dài không có triệu chứng Xu hướng tái phát (tái phát): 7-20%. Bằng cách phẫu thuật cắt bỏ chữa bệnh! U màng não (80-85%). U màng não: Phân loại

U màng não: Kiểm tra

Khám lâm sàng toàn diện là cơ sở để lựa chọn các bước chẩn đoán tiếp theo: Khám sức khỏe tổng quát - bao gồm huyết áp, mạch, trọng lượng cơ thể, chiều cao; xa hơn: Kiểm tra (xem). Da, niêm mạc và củng mạc (phần trắng của mắt). Mắt [ngoại nhãn (lồi mắt do bệnh lý của nhãn cầu khỏi quỹ đạo)] Dáng đi [rối loạn dáng đi] Sờ (sờ nắn) Đầu (sưng do chứng loạn dưỡng chất… U màng não: Kiểm tra

U màng não: Kiểm tra và chẩn đoán

Các thông số xét nghiệm bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của bệnh sử, khám sức khỏe và các thông số xét nghiệm bắt buộc - để chẩn đoán phân biệt trong rối loạn ý thức hoặc u màng não. Công thức máu nhỏ Các thông số viêm - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ lắng hồng cầu). Tình trạng nước tiểu (xét nghiệm nhanh: pH, bạch cầu, nitrit, protein, glucose, ceton, urobilinogen, bilirubin, máu). Chất điện giải - natri,… U màng não: Kiểm tra và chẩn đoán

U màng não: Điều trị bằng thuốc

Mục tiêu trị liệu Giảm đau Điều trị phù não Điều trị các triệu chứng: Động kinh (co giật) → thuốc chống động kinh. Khuyến cáo điều trị Đối với phù não: Dexamethasone (glucocorticoid), thuốc đầu tay. Để điều trị cấp tính phù não nặng: thuốc lợi tiểu thẩm thấu (thuốc có tác dụng khử nước). Mannitoline truyền (20%, tối đa 6 x 250 ml / ngày). Giảm đau theo sơ đồ phân giai đoạn của WHO (xem trong phần “Mãn tính… U màng não: Điều trị bằng thuốc

U màng não: Kiểm tra chẩn đoán

Chẩn đoán thiết bị y tế bắt buộc. Chụp cắt lớp vi tính sọ (CT sọ não hoặc cCT) với thuốc cản quang tĩnh mạch - do vôi hóa hoặc thâm nhiễm xương. Chụp cộng hưởng từ sọ (MRI sọ não hoặc cMRI) với chất cản quang tĩnh mạch [tiêu chuẩn vàng]. Ưu điểm: MRI có độ tương phản mô mềm lớn nhất. Chẩn đoán thiết bị y tế tùy chọn - tùy thuộc… U màng não: Kiểm tra chẩn đoán

Meningiomas: Lịch sử y tế

Bệnh sử (tiền sử của bệnh nhân) đại diện cho một thành phần quan trọng trong chẩn đoán u màng não. Tiền sử gia đình Sức khỏe chung của các thành viên trong gia đình bạn như thế nào? Có những bệnh nào trong gia đình bạn thường gặp không? Lịch sử xã hội Nghề nghiệp của bạn là gì? Bạn có tiếp xúc với các chất làm việc có hại trong nghề nghiệp của bạn không? Y tế hiện tại… Meningiomas: Lịch sử y tế

U màng não: Liệu pháp phẫu thuật

Chỉ định cắt bỏ bằng phẫu thuật thần kinh: U màng não có triệu chứng U màng não không có triệu chứng với sự phát triển tiến triển Nếu có thể, hãy cắt bỏ hoàn toàn khối u (bằng phương pháp lập thể nếu cần). Nếu là u màng não do mạch máu, cần tiến hành thuyên tắc mạch trước mổ (làm tắc mạch máu nhân tạo). Nếu u màng não không thể được loại bỏ hoàn toàn vì nó quá gần với các cấu trúc quan trọng, hoặc nếu… U màng não: Liệu pháp phẫu thuật

Meningiomas: Phòng ngừa

Để phòng ngừa u màng não, cần phải chú ý đến việc giảm các yếu tố nguy cơ của cá nhân. Các yếu tố nguy cơ hành vi Thừa cân (BMI ≥ 25; béo phì) - cao hơn có khả năng phát triển u màng não: BMI 25-29.9: 21% BMI ≥ 30: 54 Thuốc Cyproterone (dẫn xuất progesterone tổng hợp). Xạ trị Sau khi chụp cắt lớp vi tính (CT) đầu và cổ, nguy cơ u não ác tính (ác tính) ở trẻ em… Meningiomas: Phòng ngừa

U màng não: Triệu chứng, Khiếu nại, Dấu hiệu

Hình ảnh lâm sàng phụ thuộc vào vị trí của u màng não cũng như mức độ tăng áp lực nội sọ do khối u gây ra (áp lực nội sọ). Các triệu chứng và khiếu nại sau đây có thể chỉ ra u màng não: Các triệu chứng chính Rối loạn khứu giác (rối loạn khứu giác). Động kinh (co giật co giật) Exophthalmos (bệnh lý nhãn cầu lồi ra khỏi quỹ đạo). Dấu hiệu áp lực não - nhức đầu, buồn nôn… U màng não: Triệu chứng, Khiếu nại, Dấu hiệu

U màng não: Nguyên nhân

Cơ chế bệnh sinh (phát triển bệnh) U màng não phát sinh từ các tế bào bao bọc của màng nhện (màng mạng nhện; màng não giữa, mềm). Tại sao các tế bào của màng nhện bị thoái hóa vẫn chưa được xác định (đột biến tự phát). Các u màng não nằm gần đường giữa, thường ở cánh hình cầu (falx cerebri). Chúng cũng thường được phân định rõ ràng… U màng não: Nguyên nhân