Trent

Sản phẩm

Trientine đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng viên nang (Triogen).

Cấu trúc và tính chất

Trientine có trong thuốc dưới dạng trientine dihydrochloride, một chất hút ẩm màu trắng đến hơi vàng bột dễ hòa tan trong nước. Đó là triethylenetetramine.

Effects

Trientine (ATC A16AX12) tạo thành phức chất ổn định và hòa tan với đồng. Nó thúc đẩy sự bài tiết của nó qua thận trong nước tiểu.

Chỉ định

Để điều trị đồng bệnh lưu trữ (Bệnh Wilson) ở những bệnh nhân không thể dung nạp điều trị bằng D-penicillamine.

Liều dùng

Theo SmPC. Viên nang được thực hiện trong 2 đến 4 liều duy nhất trước bữa ăn 30 phút đến 1 giờ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn

Để biết đầy đủ các biện pháp phòng ngừa, hãy xem nhãn thuốc.

Tương tác

Trientine làm giảm huyết thanh ủi nồng độ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Phát ban da
  • Viêm tá tràng, viêm đại tràng nặng
  • Thiếu máu
  • Suy giảm thần kinh