Phân loại ung thư biểu mô tế bào vảy theo UICC TNM.
T1 | Khối u ≤ 2 cm theo chiều ngang lớn nhất. |
T2 | Khối u> 2 cm theo chiều ngang lớn nhất |
T3 | Xâm nhập các cấu trúc sâu ngoài da (cơ xương, sụn, xương, hàm và quỹ đạo) |
T4 | Xâm nhập đáy hộp sọ hoặc khung xương trục |
Nx | Các hạch bạch huyết khu vực không thể đánh giá được |
N0 | Không có di căn hạch vùng |
N1 | Di căn hạch đơn độc, đường kính tối đa |
N2 | Đơn độc bạch huyết di căn hạch, đường kính tối đa ≥ 3 đến 6 cm. |
Di căn nhiều hạch bạch huyết, tất cả đều có đường kính tối đa ≤ 6 cm | |
N3 | Di căn hạch có đường kính> 6 cm |
M0 | Không có di căn xa |
M1 | Có di căn xa |
Phân loại ung thư biểu mô tế bào vảy theo AJCC 2010.
Tx | Khối u nguyên phát không thể đánh giá được |
T0 | Không có bằng chứng về khối u nguyên phát |
Tis | Ưng thư mô ngoài |
T1 | Khối u ≤ 2 cm theo chiều ngang lớn nhất và a |
T2 | Khối u> 2 cm theo chiều ngang lớn nhất và có ít nhất một đặc điểm nguy cơ cao |
Hoặc khối u có đường kính ngang bất kỳ với ít nhất 2 đặc điểm nguy cơ cao a | |
T3 | Xâm nhập xương của hàm trên, hàm dưới, orbita, hoặc xương chày / xương chày |
T4 | Xâm nhập xương hoặc xâm nhập màng cứng vào đáy hộp sọ |
Nx | Các hạch bạch huyết khu vực không thể đánh giá được |
N0 | Không có di căn hạch vùng |
N1 | Di căn hạch đơn độc, một bên, đường kính tối đa ≤ 3 cm |
N2a | Di căn hạch đơn độc, một bên, đường kính tối đa> 3 đến ≤ 6 cm |
N2b | Nhiều di căn hạch bạch huyết hai bên, tất cả đều có đường kính tối đa ≤ 6 cm |
N2c | Di căn hạch bạch huyết nhiều bên, một bên hoặc một bên, tất cả đều có đường kính tối đa ≤ 6 cm |
N3 | Di căn hạch có đường kính> 6 cm |
Mx | Di căn không thể đánh giá được |
M0 | Không có di căn xa |
M1 | Có di căn xa |
Huyền thoại
- AJCC: “Ủy ban hỗn hợp Hoa Kỳ về Ung thư".
- M: di căn, N "nút", T. khối u.
- Đặc điểm nguy cơ cao: độ dày khối u theo chiều dọc ≥2 mm, độ Clark ≥ 4, xâm lấn quanh màng cứng, khối u kém biệt hóa hoặc không biệt hóa, khu trú quanh vùng hoặc có lông môi.
Phân loại theo độ dày khối u dọc với dữ liệu tỷ lệ di căn.
Đặc điểm khối u | Tỷ lệ di căn | |
Không rủi ro (T1) | Chiều dày khối u theo chiều dọc ≤ 2 mm | 0% |
Rủi ro thấp (T2) | Chiều dày khối u dọc 2.01-6 mm | 4% |
Rủi ro cao (T3) | Chiều dày khối u dọc> 6 mm | 16% |
Hệ thống PEK theo UICC TNM và AJCC 2010.
Traineeship | T | N | M |
0 | – | – | – |
I | 1 | 0 | 0 |
II | 2 | 0 | 0 |
III | 3 | 0 | 0 |
1-3 | 1 | 0 | |
IV | 1, 2, 3 | 2 | 0 |
4 | N bất kỳ | 0 | |
Bất kỳ T | 3 | 0 | |
Bất kỳ T | N bất kỳ | 1 |
Huyền thoại
- AJCC: “Ủy ban hỗn hợp Hoa Kỳ về Ung thư".
- M: di căn, N: “nút”, khối u.
- PEK: ung thư biểu mô tế bào vảy.
- UICC: “Công đoàn quốc tế ung thư".
Các biến thể sau của ung thư biểu mô tế bào vảy (PEK) của da có thể được phân biệt về mặt mô hình thái học (một số biến thể này được phản ánh trong phân loại của WHO / UICC):
PEK tuyến vảy |
Acantholytic PEK (syn. Adenoid hoặc pseudoglandular). |
Ung thư biểu mô Bowen / PEK biệt hóa ruột. |
PEK Desmoplastic |
Keratoacanthoma giống PEK / Keratoacanthoma. |
PEK giống u bạch huyết |
PEK giả mạch (syn. Pseudoangiosarcomatous, pseudoangiomatous). |
PEK tế bào trục chính (syn. Sarcomatoid). |
PEK dọc (syn. Biểu mô cuniculatum). |