Axit tiaprofenic

Sản phẩm

Axit tiaprofenic được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Phẫu thuật). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia.

Cấu trúc và tính chất

Axit tiaprofenic (C14H12O3S, Mr = 260.3 g / mol) là dẫn xuất thiophene và thuộc nhóm dẫn xuất axit arylpropionic.

Effects

Axit tiaprofenic (ATC M01AE11) có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Các tác dụng này là do ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase và prostaglandin.

Chỉ định

Để điều trị các tình trạng đau và viêm, ví dụ:

  • Viêm khớp, bệnh gút
  • Bệnh cột sống
  • Viêm xương khớp
  • Sau chấn thương

Liều dùng

Theo thông tin chuyên môn. Các viên nén thường được dùng hai lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Phải tuân thủ nhiều biện pháp phòng ngừa khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid thuốc. Chi tiết đầy đủ có thể được tìm thấy trong nhãn thuốc.

Tác dụng phụ

Phổ biến nhất có thể tác dụng phụ bao gồm vấn đề về tiêu hóa và rối loạn thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và mệt mỏi, và ù tai. NSAID có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, bao gồm cả những tác dụng phụ nghiêm trọng.