Tinh dầu sả

Sản phẩm Tinh dầu sả được bán trên thị trường dưới dạng thuốc xịt, vòng đeo tay, đèn tạo hương thơm và dưới dạng tinh dầu nguyên chất, trong số các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Tinh dầu sả là tinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước từ các bộ phận trên không tươi hoặc khô một phần của (PhEur). Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng màu vàng nhạt đến vàng nâu… Tinh dầu sả

buflomedil

Sản phẩm Buflomedil không còn được cung cấp dưới dạng thuốc ở nhiều quốc gia. Loftyl không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Buflomedil (C17H25NO4, Mr = 307.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột vi tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Buflomedil (ATC C04AX20) có hoạt tính mạch và phân giải α. Nó ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện khả năng biến dạng của hồng cầu và vùng… buflomedil

Citrulline

Sản phẩm Citrulline được bán trên thị trường ở dạng gói chứa dung dịch uống được (Biostimol). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất L - (+) - citrulline (C6H13N3O3, Mr = 175.2 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng dễ hòa tan trong nước. Ví dụ, citrulline là một axit amin được tìm thấy trong dưa hấu. … Citrulline

buformin

Các sản phẩm Buformin (Silubin retard, dragées) không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia và nhiều quốc gia khác vì những tác dụng phụ có thể xảy ra. Cấu trúc và tính chất Buformin (C6H15N5, Mr = 157.2 g / mol) là 1-butylbiguanide có cấu trúc tương tự như metformin từ cùng một nhóm thuốc. Nó có trong thuốc dưới dạng buformin hydrochloride. Hiệu ứng Buformin… buformin

Cladribin

Sản phẩm Cladribine đã được phê duyệt để điều trị bệnh đa xơ cứng ở EU vào năm 2017 và ở Hoa Kỳ và nhiều quốc gia vào năm 2019 ở dạng viên nén (Mavenclad). Cladribine cũng đã được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm truyền và tiêm ở nhiều quốc gia từ năm 1998 (Litak). Bài viết này liên quan đến liệu pháp MS. Cấu trúc và… Cladribin

Bumetanide

Sản phẩm Bumetanide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Burinex, ngoài nhãn). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1974. Cấu trúc và tính chất Bumetanide (C17H20N2O5S, Mr = 364.4 g / mol) là một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Bumetanide (ATC C03CA02) là thuốc lợi tiểu với tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Chỉ định Phù… Bumetanide

Clarithromycin

Sản phẩm Clarithromycin được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, hỗn dịch uống và bột pha dung dịch để tiêm truyền (Klacid, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1990. Không nên nhầm lẫn clarithromycin với ciprofloxacin. Cấu trúc và tính chất Clarithromycin (C38H69NO13, Mr = 747.96 g / mol) tồn tại ở dạng bột kết tinh màu trắng thực tế không hòa tan… Clarithromycin

Thở bằng cơ hoành

Giới thiệu Thở bằng cơ hoành hay còn được gọi đồng nghĩa là “thở bụng” là một trong hai cách thở bên cạnh thở bằng ngực. Về mặt y học, việc đánh đồng thở bằng cơ hoành với thở bằng bụng là không đúng, nhưng cả hai thuật ngữ đều được sử dụng theo cùng một nghĩa. Thở bằng cơ hoành là một quá trình tự động, không có ý thức. Bạn không cần phải nghĩ… Thở bằng cơ hoành

Bài tập thở bằng cơ hoành | Thở bằng cơ hoành

Bài tập thở bằng cơ hoành Để thở có ý thức hơn bằng cơ hoành, có một số bài tập. Nếu có thể, hãy tìm một nơi yên tĩnh để cảm nhận nhịp thở bằng cơ hoành một cách có ý thức. Bài tập 1: Nằm thẳng người trên sàn hoặc ngồi thẳng lưng trên ghế, đặt tay lên bụng và hít thở sâu vào bụng sao cho… Bài tập thở bằng cơ hoành | Thở bằng cơ hoành

Nấc cụt | Thở bằng cơ hoành

Nấc cụt Nấc cụt là do cơ hoành bị co thắt đột ngột, theo đó thanh môn giữa các nếp gấp thanh quản bị đóng lại theo phản xạ. Khi không khí đã hít vào chạm vào thanh môn đóng, “nấc cụt” điển hình xảy ra. Nguyên nhân gây co thắt cơ hoành là do dây thần kinh phrenic bị kích thích. Đây là dây thần kinh bên trong cơ hoành. … Nấc cụt | Thở bằng cơ hoành