chu sa

Sản phẩm Cyclandelate đã được bán trên thị trường ở nhiều nước dưới dạng dragées (Cyclandelat Streuli). Nó đã được phê duyệt vào năm 1973 và được đưa ra khỏi thương mại vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Cyclandelate (C17H24O3, Mr = 276.4 g / mol) Tác dụng Cyclandelate (ATC C04AX01) có đặc tính giãn mạch. Nó có tác dụng giống như papaverine trực tiếp trên cơ trơn, đặc biệt là… chu sa

Naftidrofuryl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Naftidrofuryl được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Praxilene). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1982. Cấu trúc và tính chất Naftidrofuryl (C24H33NO3, Mr = 383.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng naftidrofuryl hydro oxalat, một chất bột màu trắng dễ hòa tan trong nước. Nó là một hỗn hợp của 4 đồng phân lập thể. Hiệu ứng Naftidrofuryl (ATC C04AX21)… Naftidrofuryl: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Amyl Nitrit

Sản phẩm Amyl nitrit được bán trên thị trường ở dạng ống (Amyle Nitrit Inhalant USP). Sản phẩm có mặt ở nhiều quốc gia, được nhập khẩu từ nước ngoài và không được chính thức phê duyệt như một loại thuốc. Amyl nitrit có trong danh sách thuốc giải độc của Văn phòng Y tế Công cộng Liên bang và phải được dự trữ trong bệnh viện để điều trị… Amyl Nitrit

hồi quy

Sản phẩm Regadenoson có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch tiêm (Rapiscan). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2008, ở EU vào năm 2010, và ở nhiều quốc gia vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Regadenoson (C15H18N8O5, Mr = 390.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng monohydrat. Nó là một dẫn xuất của adenosine. Các hiệu ứng … hồi quy

nicorandil

Sản phẩm Nicorandil được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Dancor). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Nicorandil (C8H9N3O4, Mr = 211.2 g / mol), giống như nitroglycerin, là một nitrat hữu cơ. Nó là sự kết hợp của nicotinamide vitamin với nitrat ethyl. Tác dụng Nicorandil (ATC C01DX16) có đặc tính giãn mạch, hạ huyết áp và bảo vệ tim mạch. … nicorandil

Nesiritide

Sản phẩm Nesiritide đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Noratak) và đã được phê duyệt từ năm 2003. Do một nghiên cứu mới trên 7141 bệnh nhân không cho thấy sự khác biệt giữa nesiritide và giả dược, sản phẩm đã rút khỏi thị trường vào ngày 31 tháng 2011 năm XNUMX (O'Connor… Nesiritide

Pentoxifylline: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Pentoxifylline được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng dung dịch để tiêm (chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1976. Trental ban đầu không được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Pentoxifylline (C13H18N4O3, Mr = 278.3 g / mol) là một chất tương tự của theophylline. Nó là một loại bột tinh thể màu trắng có thể hòa tan trong… Pentoxifylline: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

molsidomin

Sản phẩm Molsidomine được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén giải phóng kéo dài (Corvaton). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Cấu trúc và đặc tính Molsidomine (C9H14N4O4, Mr = 242.2 g / mol) là một tiền chất được chuyển hóa sinh học trong gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính linsidomine (SIN-1). Nó tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng… molsidomin

buflomedil

Sản phẩm Buflomedil không còn được cung cấp dưới dạng thuốc ở nhiều quốc gia. Loftyl không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Buflomedil (C17H25NO4, Mr = 307.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột vi tinh thể màu trắng, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Buflomedil (ATC C04AX20) có hoạt tính mạch và phân giải α. Nó ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện khả năng biến dạng của hồng cầu và vùng… buflomedil