Stearic Acid

Sản phẩm Axit stearic có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các hiệu thuốc và quầy thuốc. Cái tên "stear" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp và có nghĩa là mỡ động vật hoặc mỡ lợn, vì vậy nó thể hiện nguồn gốc của chất này. Cấu trúc và tính chất Axit stearic hoặc axit octadecanoic (C18H36O2, Mr = 284.5 g / mol) là một axit béo C18 bão hòa và không phân nhánh, tức là,… Stearic Acid

đình chỉ

Sản phẩm Hỗn dịch được bán trên thị trường dưới dạng mỹ phẩm, thiết bị y tế và thuốc. Ví dụ điển hình của các loại thuốc là hỗn dịch nhỏ mắt, hỗn dịch kháng sinh, thuốc xịt mũi với glucocorticoid và các loại thuốc khác để uống, thuốc kháng axit, hỗn dịch than hoạt tính, hỗn dịch tiêm và hỗn hợp lắc. Cấu trúc và tính chất Hỗn dịch là những chế phẩm lỏng để sử dụng bên trong hoặc bên ngoài. Chúng không đồng nhất… đình chỉ

Dầu đậu nành

Sản phẩm Dầu đậu nành được sử dụng làm tá dược trong các sản phẩm thuốc, ví dụ, thuốc tiêm, viên nang mềm, thuốc tắm và các dạng bào chế bán rắn. Cấu trúc và đặc tính Dầu đậu nành tinh luyện là một loại dầu béo thu được từ hạt của quá trình chiết xuất và tinh chế sau đó. Một chất chống oxy hóa thích hợp có thể được thêm vào. Dầu đậu nành tinh luyện tồn tại dưới dạng… Dầu đậu nành

Ôxy

Sản phẩm Oxy được bán trên thị trường dưới dạng bình khí nén (bình oxy) có màu trắng như khí nén. Ví dụ, ở nhiều quốc gia, nó có sẵn từ PanGas. Cấu tạo và tính chất Ôxy (ký hiệu: O, nguyên tố: O2, số hiệu nguyên tử: 8, khối lượng nguyên tử: 15,999) ở dạng đioxy (O2, O = O) là chất không màu,… Ôxy

Bọt

Sản phẩm Bọt được bán trên thị trường như dược phẩm, mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và thực phẩm. Một số ví dụ được liệt kê dưới đây: Bọt trực tràng có chứa budesonide hoặc mesalazine cho bệnh viêm ruột (viêm loét đại tràng trực tràng). Glucocorticoid và calcipotriol trong bệnh vẩy nến ở da hoặc da đầu. Minoxidil để điều trị rụng tóc nội tiết tố nam. Không có ma túy:… Bọt

Viên nén phim

Sản phẩm Nhiều loại thuốc được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim. Ngày nay, chúng được sản xuất thường xuyên hơn nhiều so với dạng viên nén cổ điển, được đặc trưng bởi một lớp đường dày hơn. Nếu viên mới đăng ký thường là viên nén bao phim. Cấu tạo và tính chất Viên nén bao phim là viên nén được bao phủ bởi một lớp mỏng… Viên nén phim

Lipid

Cấu trúc và tính chất Lipid có đặc điểm là dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ (apolar) và thường hòa tan rất ít hoặc không hòa tan trong nước. Chúng có đặc tính ưa béo (ưa chất béo, không thấm nước). Lipid cũng tồn tại, với các yếu tố cấu trúc phân cực như phospholipid hoặc axit béo ion hóa. Chúng được gọi là amphiphilic và có thể tạo thành lớp kép lipid, liposome và mixen. Vì … Lipid

polysaccharides

Sản phẩm Polysaccharid hiện diện dưới dạng tá dược và thành phần hoạt tính trong nhiều loại dược phẩm. Chúng đóng một vai trò cơ bản trong thực phẩm để cung cấp dinh dưỡng. Polysaccharid còn được gọi là glycans (glycans). Cấu trúc và tính chất Polysaccharid là loại cacbohydrat cao phân tử được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn đơn vị đường (monosaccharid). Chỉ có 11 monosaccharid được gọi là polysaccharid. Họ … polysaccharides

Gel

Sản phẩm Gel được bán trên thị trường dưới dạng dược phẩm, thiết bị y tế và mỹ phẩm. Cấu trúc và tính chất Gel bao gồm chất lỏng được trộn lẫn. Chúng được pha chế với các chất trương nở thích hợp (chất tạo keo). Chúng bao gồm, ví dụ, xenluloza (ví dụ, hydroxypropyl xenluloza), tinh bột, cacbome, gelatin, xanthan gum, bentonit, agar, tragacanth, carrageenan và pectin. Dược điển phân biệt giữa gel ưa nước và ưa béo. … Gel

Kể cả khí không sắc và mùi

Sản phẩm Dimethyl ether được tìm thấy trong dược phẩm, thiết bị y tế và các sản phẩm chăm sóc cá nhân dưới dạng tá dược. Không nên nhầm lẫn nó với đimetyl ete. Cấu trúc và tính chất Dimetyl ete (C2H6O, Mr = 46.1 g / mol) là đại diện đơn giản nhất từ ​​nhóm ete có cấu trúc CH3-O-CH3. Nó tồn tại ở điều kiện tiêu chuẩn như một… Kể cả khí không sắc và mùi

Chất nhũ hóa

Sản phẩm Chất nhũ hóa có sẵn dưới dạng chất tinh khiết, ví dụ, ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Chúng được tìm thấy trong nhiều loại dược phẩm, mỹ phẩm (sản phẩm chăm sóc cá nhân), thiết bị y tế và thực phẩm. Cấu trúc và tính chất Chất nhũ hóa là chất lưỡng tính, có nghĩa là chúng có cả đặc điểm cấu trúc ưa nước và ưa béo. Điều này cho phép chúng làm trung gian giữa pha nước và chất béo. Chất nhũ hóa… Chất nhũ hóa

Kem chống nắng

Sản phẩm Kem chống nắng là các chế phẩm để sử dụng bên ngoài có chứa các thành phần hoạt tính của bộ lọc tia cực tím (màng lọc chống nắng). Chúng có sẵn dưới dạng kem, sữa dưỡng, sữa, gel, chất lỏng, bọt, thuốc xịt, dầu, son dưỡng môi và mỡ bôi trơn, trong số những loại khác. Đây thường là mỹ phẩm. Ở một số quốc gia, kem chống nắng cũng được chấp nhận như một loại thuốc. Những bộ lọc nào được phê duyệt sẽ khác nhau tùy theo quốc gia… Kem chống nắng