Cà Phê

Sản phẩm Hạt cà phê khô, bột cà phê, viên nén cà phê và các sản phẩm khác có sẵn trong các cửa hàng tạp hóa. Thực vật thân Cây bố mẹ là cây cà phê bụi hoặc cây cà phê thuộc họ Rubiaceae (họ bìm bìm). Hai loài chính là cà phê Arabica và cà phê Robusta. Cũng được gọi là. Thuốc chữa bệnh Cái gọi là hạt cà phê… Cà Phê

Feverfew cỏ ba lá

Thân cây thuộc họ Menyanthaceae, cỏ ba lá gây sốt Thuốc làm thuốc Menyanthidis folium PhEur (Trifolii fibrini folium) - lá cỏ ba lá đắng: lá khô, toàn bộ hoặc nghiền nát của L. (PhEur) Thành phần cây đắng: secoiridoid glycosid: dihydrofoliamenthine, menthiafolin. Flavonoids Coumarins Axit phenolic cacboxylic Tanin Tác dụng Amarum purum Thúc đẩy sự tiết nước bọt và dịch dạ dày Lĩnh vực ứng dụng Chán ăn… Feverfew cỏ ba lá

Màu vàng Gentian

Sản phẩm Các chế phẩm từ rễ cây khổ sâm được bán trên thị trường dưới dạng thuốc nhỏ, cồn thuốc, viên nén, nước hoa hồng và dưới dạng trà, trong số những loại khác. Thuốc có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc. Cây thân vàng Gentian L. thuộc họ cây khổ sâm (Gentianaceae) cũng có nguồn gốc từ dãy núi Alps của Thụy Sĩ. Không nên nhầm lẫn nó với màu trắng… Màu vàng Gentian

Cam đắng

Thân cây thuộc họ Rutaceae, cam đắng. Xem thêm dưới màu cam. Dược liệu Aurantii flos (Aurantii amari flos) - Hoa cam đắng: toàn bộ, phơi khô, chưa mở hoa của cây L. ssp. (PhEur). PhEur yêu cầu hàm lượng flavonoid tối thiểu, được tính bằng naringin. Aurantii amari flavedo - vỏ cam đắng, vỏ cam đắng (flavedo). Aurantii pericarpum - cam đắng… Cam đắng

Ngải cứu: Công dụng làm thuốc

Sản phẩm Cây ngải cứu có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc dưới dạng hàng hóa mở và ở dạng trà. Ngoài ra, các chế phẩm khác nhau như cồn thuốc có trên thị trường. Thân cây Ngải cứu L., thuộc họ cúc (Asteraceae). Thuốc chữa bệnh Cây ngải cứu (Absinthii herba) được dùng làm thuốc chữa bệnh. Nó bao gồm… Ngải cứu: Công dụng làm thuốc