Acetylsalicylic Acid: Tác dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ

Tên có thể là một chứng líu lưỡi, nhưng thành phần hoạt chất có chất lượng sao: axit acetylsalicylic (ASA). Cho dù đó là đau đầu, đau răng, sốt hay nôn nao sau một đêm uống rượu - hầu như tất cả mọi người đều đã được ASA giúp đỡ lúc này hay lúc khác. Người anh em nhỏ của axit salicylic này được sản xuất lần đầu tiên vào khoảng năm 1850… Acetylsalicylic Acid: Tác dụng, Liều lượng, Tác dụng phụ

Lạm dụng thuốc giảm đau

Bất cứ ai thường xuyên tìm đến thuốc giảm đau không chỉ chống lại cơn đau mà thậm chí có thể tự gây ra nó. Tiến sĩ Isabel Justus, giám đốc điều hành của Phòng Dược sĩ Bremen cảnh báo: “Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến cơn đau do thuốc giảm đau gây ra. Một liệu pháp giảm đau vĩnh viễn trong quá trình tự điều trị cũng có thể gây tổn hại đến sức khỏe đe dọa tính mạng. Thuốc giảm đau: … Lạm dụng thuốc giảm đau

Rối loạn đau somatoform dai dẳng (ASS)

Từ đồng nghĩa Rối loạn đau, psychalgia Thuật ngữ tiếng Anh: đau rối loạn, rối loạn đau somatoform Rối loạn đau somatoform dai dẳng (ASD) là một rối loạn đặc trưng bởi cơn đau dữ dội dai dẳng mà không có nguyên nhân soma (thể chất), do đó các nguyên nhân tâm lý được coi là yếu tố khởi phát (xung đột cảm xúc, các vấn đề tâm lý xã hội ). Nhiều nguyên nhân có thể gây ra chứng rối loạn cơn đau dai dẳng. Theo đó, nó ít… Rối loạn đau somatoform dai dẳng (ASS)

Thomapyrin®

Thomapyrin® là một chế phẩm kết hợp bao gồm các thành phần hoạt chất paracetamol, axit acetylsalicylic (ASS) và caffeine. Nó được tiếp thị bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG (Vienna, Áo). Đây là một trong những loại thuốc giảm đau không kê đơn được sử dụng rộng rãi nhất ở Đức. Thomapyrin® chủ yếu được sử dụng để giảm đau nhẹ đến trung bình. Thành phần Thomapyrin® là… Thomapyrin®

Ứng dụng và liều lượng | Thomapyrin®

Ứng dụng và liều lượng Thomapyrin® có thể được thực hiện bởi người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi để điều trị cơn đau cấp tính nhẹ đến cơn đau vừa phải nghiêm trọng, ví dụ như nhức đầu và đau răng, sốt (để điều trị đau và sốt). Không nên dùng Thomapyrin® quá 3-4 ngày, trừ trường hợp có chỉ định khác của bác sĩ điều trị. Hướng lên … Ứng dụng và liều lượng | Thomapyrin®

Tương tác | Thomapyrin®

Tương tác Việc sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc chống đông máu khác nhau như ASS 100, clopidogrel, ticagrelor, Xarelto, heparin hoặc Marcumar® làm tăng nguy cơ chảy máu. Các vấn đề về đường tiêu hóa (ví dụ như loét) xảy ra thường xuyên hơn nếu dùng song song các loại thuốc chống viêm không steroid / thuốc chống đau bụng khác (NSAID) hoặc các chế phẩm cortisone (corticosteroid) hoặc uống rượu. Tác dụng của thuốc lợi tiểu… Tương tác | Thomapyrin®

Mang thai và cho con bú | Thomapyrin®

Mang thai và cho con bú không nên dùng Thomapyrin® trong 6 tháng đầu của thai kỳ. Sự ức chế cyclooxygenase của ASA và kết quả là thiếu prostaglandin có thể dẫn đến những sai sót trong quá trình phát triển của trẻ. Nếu cần thiết phải dùng Thomapyrin®, nên dùng những liều thấp nhất có thể. Thomapyrin® không bao giờ được… Mang thai và cho con bú | Thomapyrin®

clopidogrel

Định nghĩa Clopidogrel là một loại thuốc thuộc họ kháng tiểu cầu (thuốc ức chế kết tập tiểu cầu). Do đó, thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tương tự như aspirin. Nó được cho là có tác dụng ngăn các tiểu cầu trong máu (huyết khối) liên kết với nhau và hình thành cục máu đông. Chỉ định Clopidogrel được sử dụng trong các hình ảnh lâm sàng khác nhau, nơi có nguy cơ hình thành cục máu đông (huyết khối) tăng lên… clopidogrel

Cai sữa trước khi phẫu thuật | Clopidogrel

Cai sữa trước khi phẫu thuật Ngừng clopidogrel có nguy cơ hình thành cục máu đông không chủ ý và được gọi là các biến cố huyết khối tắc mạch như đau tim hoặc đột quỵ. Tuy nhiên, vì luôn có nguy cơ chảy máu trong khi phẫu thuật, nên trong hầu hết các trường hợp, clopidogrel phải được ngừng sử dụng ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật. Đối với các hoạt động có nguy cơ chảy máu thấp,… Cai sữa trước khi phẫu thuật | Clopidogrel

Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt

Viêm mũi, cảm lạnh, cảm lạnh, viêm mũi, cúm Giới thiệu Thông thường người ta thường không phân biệt được các thuật ngữ cúm, cảm lạnh hoặc nhiễm trùng giống cúm. Về cơ bản, các triệu chứng này cũng không đơn giản chút nào, vì cả khi bị cúm (cúm) và cảm lạnh (nhiễm trùng giống cúm), ho, đau họng và kiệt sức đều xảy ra là những phàn nàn chính. Tuy nhiên, … Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt

Chẩn đoán | Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt

Chẩn đoán Cả bệnh cúm và cảm lạnh đôi khi có thể diễn ra một cách khác nhau và không biểu hiện tất cả các triệu chứng điển hình. Do đó, không phải lúc nào các bác sĩ cũng có thể phân biệt chính xác và trong trường hợp nghi ngờ, luôn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ để được chẩn đoán chính xác. Ngoài ra, hiện có sẵn miễn phí nhanh chóng… Chẩn đoán | Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt

Phòng ngừa | Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt

Phòng ngừa Có thể ngăn ngừa bệnh cúm bằng cách tiêm phòng cúm. Ủy ban Tiêm chủng Thường trực (STIKO) khuyến cáo những người trên 60 tuổi, phụ nữ mang thai từ quý thứ hai của thai kỳ, cư dân của nhà người già hoặc viện dưỡng lão và những người có nguy cơ cao (ví dụ như nhân viên y tế và điều dưỡng) nên tiêm phòng cúm hàng năm. … Phòng ngừa | Cảm cúm hay cảm lạnh? - Đây là những điểm khác biệt