Kava

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, kava hiện chỉ có sẵn ở dạng thuốc vi lượng đồng căn được pha loãng. Ví dụ, viên nén Similasan Kava-Kava chứa kava ở các hiệu lực vi lượng đồng căn D12, D15 và D30. Phương thuốc này không còn chứa kava. Thuốc cồn mẹ và thuốc có hiệu lực thấp đến và bao gồm cả D6 có thể không còn được bán nữa. Đã phân phối trước đây… Kava

Promethazin

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa promethazine hiện không còn được bán trên thị trường. Sản phẩm cuối cùng bị thu hồi khỏi thị trường là Rhinathiol promethazine với carbocisteine ​​long đờm vào ngày 31 tháng 2009 năm 1940. Tuy nhiên, thuốc vẫn được bán ở nhiều quốc gia. Thuốc gốc là Phenergan. Promethazine được phát triển vào những năm XNUMX tại Rhône-Poulenc,… Promethazin

Cây anh túc

Sản phẩm Các sản phẩm thuốc có chứa các chế phẩm của thuốc phiện, chẳng hạn như cồn thuốc phiện hoặc chiết xuất thuốc phiện, ít được sử dụng hơn. Ngược lại, các ancaloit tinh khiết như morphin và codein và các opioid liên quan được sử dụng rất phổ biến trong y tế, đặc biệt là trong điều trị đau. Thuốc phiện và các chất dạng thuốc phiện chịu sự điều chỉnh của luật ma tuý. Cây thân cây thuốc phiện… Cây anh túc

Thuốc ngủ: Tác dụng, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Thuốc ngủ thường được dùng ở dạng viên nén (“thuốc ngủ”). Ngoài ra, thuốc viên tan chảy, thuốc tiêm, thuốc nhỏ, trà và cồn thuốc cũng có sẵn, trong số những loại khác. Thuật ngữ kỹ thuật thôi miên có nguồn gốc từ Hypnos, vị thần giấc ngủ của người Hy Lạp. Cấu trúc và đặc tính Trong thuốc ngủ, có thể xác định được các nhóm có… Thuốc ngủ: Tác dụng, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

trazodone

Sản phẩm Trazodone được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và viên nén giải phóng kéo dài (Trittico, Trittico retard, Trittico Uno). Thành phần hoạt chất được phát triển tại Angelini ở Ý vào năm 1966 và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1985. Thuốc generic và thuốc generic tự động đã được đăng ký. Các phiên bản chung của viên nén bao phim 100 mg lần đầu tiên ra đời… trazodone

Etomidate

Sản phẩm Etomidate được bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương để tiêm (etomidate lipuro). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Etomidate (C14H16N2O2, Mr = 244.3 g / mol) là một đồng phân đối ảnh tinh khiết. Este imidazole-5-carboxylate có dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Hiệu ứng Etomidate (ATC N01AX07) có… Etomidate

Secobarbital

Sản phẩm Secobarbital được bán trên thị trường Hoa Kỳ dưới dạng viên nang (Seconal). Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa secobarbital hiện không còn được cung cấp. Cấu trúc và tính chất Secobarbital có trong thuốc dưới dạng muối natri secobarbital natri, dạng bột màu trắng, không mùi, vị đắng, rất dễ tan trong nước. Secobarbital là… Secobarbital

Zopiclone

Giải thích / Định nghĩa Zopiclon là một loại thuốc gây ngủ hoặc gây ngủ liều cao (thôi miên), được phê duyệt ở Đức từ năm 1994. Zopiclon cải thiện chất lượng giấc ngủ bằng cách rút ngắn thời gian đi vào giấc ngủ, kéo dài thời gian. để ngủ suốt đêm và giảm thời gian thức dậy vào ban đêm. … Zopiclone

Hiệu ứng | Zopiclon

Tác dụng Zopiclon có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương. Thuốc đạt được tác dụng làm suy giảm này bằng cách kích hoạt cái gọi là các thụ thể GABA (gamma-aminobutyric acid). GABA là chất truyền tin ức chế quan trọng nhất (chất dẫn truyền thần kinh) của hệ thần kinh trung ương. Zopiclon có thể liên kết với các vị trí gắn kết này (thụ thể) của GABA và làm giảm hoặc thậm chí ức chế hoàn toàn sự kích thích… Hiệu ứng | Zopiclon

Chống chỉ định | Zopiclon

Chống chỉ định Một mặt, không nên dùng Zopiclon trong trường hợp rối loạn hô hấp hoặc các giai đoạn khó thở đã biết khi ngủ (ngưng thở khi ngủ), mặt khác trong trường hợp suy gan (suy gan). Hơn nữa, Zopiclon không nên được kê đơn cho các chứng nghiện hiện có hoặc đã hết hạn. Ngoài ra bệnh cơ (Myastenia gravis) cũng là một bệnh chống chỉ định… Chống chỉ định | Zopiclon