Tần suất | Ung thư khí quản

Tần suất Ung thư khí quản nguyên phát cũng như thứ phát do di căn khá hiếm. Tỷ lệ mắc bệnh khoảng 2% và chủ yếu liên quan đến lạm dụng thuốc lá. Ung thư khí quản thường xảy ra nhất ở các phần dưới. Từ sự phân chia (phân đôi) của khí quản thành hai ống chính của nó cho phổi trái và phải… Tần suất | Ung thư khí quản

Các triệu chứng | Ung thư khí quản

Các triệu chứng Vì ung thư khí quản thường không phải là một khối u nguyên phát, nhưng đã gây ra như một sự lây lan, các triệu chứng thường xuất hiện trong các giai đoạn khối u tiến triển. Điều này thường có nghĩa là ung thư không được chẩn đoán cho đến sau này. Các triệu chứng đặc biệt có thể xảy ra khi mô thoái hóa phát triển vào khí quản từ các cơ quan lân cận xung quanh. Chúng bao gồm ác tính… Các triệu chứng | Ung thư khí quản

Tiên lượng | Ung thư khí quản

Tiên lượng Tỷ lệ sống sót sau 5 năm (5 JÜR) được sử dụng như một giá trị tiên lượng cho bệnh ung thư. Ví dụ, những bệnh nhân bị ung thư biểu mô phổi có thể di căn vào khí quản có tỷ lệ sống sót sau 5 năm là 5%. Tiên lượng luôn phụ thuộc vào giai đoạn và mức độ của khối u. Ung thư được chẩn đoán càng sớm và… Tiên lượng | Ung thư khí quản

Ung thư khí quản

Đồng nghĩa Ung thư biểu mô khí quản, ung thư biểu mô khí quản - ung thư khí quản là một khối u ở khu vực của khí quản và thuộc các khối u vùng đầu cổ. Khối u thường được hiểu là sự phát triển không bị cản trở của mô thành một khối u (u tân sinh, hình thành mới). Quá trình này cũng có thể xảy ra nếu không có các yếu tố kích thích tăng trưởng. Điều này được gọi là tự trị… Ung thư khí quản