Lịch tiêm chủng (tiêm chủng tiêu chuẩn) cho trẻ sơ sinh.
Tiêm chủng | Tuổi tính theo tuần | Tuổi tính bằng tháng | ||||
6 | 2 | 3 | 4 | 11-14 | 15-23 | |
Virus Rotavirus | G1a | G2 | (G3) | |||
Uốn ván (khóa hàm) | G1 | G2 | G3 | G4 | N | |
Bịnh về cổ | G1 | G2 | G3 | G4 | N | |
Ho gà | G1 | G2 | G3 | G4 | N | |
Hib H. influenzae loại b | G1 | G2b | G3 | G4 | N | |
Poliomyelitis (bại liệt) | G1 | G2b | G3 | G4 | N | |
Viêm gan siêu vi B | G1 | G2b | G3 | G4 | N | |
Phế cầu c | G1 | G2 | G3 | N | ||
Não mô cầu C | G1 (từ 12 tháng) | |||||
Bệnh sởi | G1 | G2 | ||||
Quai bị, rubella | G1 | G2 | ||||
Varicella (thủy đậu) | G1 | G2 |
Huyền thoại
- G: Tiêm chủng cơ bản (tối đa 4 lần chủng ngừa một phần G1-G4.
- N: Tiêm chủng nhắc lại (tiêm chủng cơ bản hoặc ban đầu cho tất cả những người chưa được tiêm chủng hoặc đã hoàn thành một đợt tiêm chủng chưa hoàn chỉnh).
a | Nên tiêm mũi 1 sớm nhất khi trẻ được 6 tuần tuổi; tùy thuộc vào loại vắc-xin được sử dụng, cần tiêm 2 hoặc 3 liều cách nhau ít nhất 4 tuần. |
b | Nếu sử dụng vắc xin đơn giá, điều này liều có thể bị bỏ qua. |
c | Trẻ sinh non được bổ sung liều vắc xin khi trẻ 3 tháng tuổi, tổng cộng 4 liều. |
Lịch chủng ngừa (chủng ngừa tiêu chuẩn) cho trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn.
Tiêm chủng | Tuổi trong năm | |||||||
2 - 4 | 5 - 6 | 7 - 8 | 9 - 14 | 15 - 16 | 17 | từ 18 | từ 60 | |
Virus Rotavirus | ||||||||
Uốn ván (khóa hàm) | N | A1 | N | A2 | N | A (N nếu cần) f | ||
Bịnh về cổ | N | A1 | N | A2 | N | A (N nếu cần) f | ||
Ho gà (ho gà) | N | A1 | N | A2 | N | A3f | nếu cần thiết N | |
Hib H. influenzae loại b | N | |||||||
Poliomyelitis (bại liệt) | N | A1 | N | nếu cần thiết N | ||||
Viêm gan siêu vi B | N | |||||||
Phế cầu | Sg | |||||||
Não mô cầu C | N | |||||||
Bệnh sởi | N | Se | ||||||
Quai bị, rubella | N | |||||||
Varicella (thủy đậu) | N | |||||||
HPV (vi rút u nhú ở người) | G1d G2d | Nd | ||||||
Herpes zoster | G1h G2h | |||||||
Cúm (cúm) | S (hàng năm) |
Huyền thoại
- G: Tiêm chủng cơ bản (tối đa 4 lần chủng ngừa một phần G1 - G4.
- A: tiêm phòng nhắc lại
- S: Tiêm phòng tiêu chuẩn
- N: tiêm chủng bắt kịp (tiêm chủng cơ bản hoặc ban đầu cho tất cả những người chưa được tiêm chủng hoặc đã hoàn thành một đợt tiêm chủng không đầy đủ).
d | Tiêm chủng chuẩn cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 9 - 14 tuổi với 2 mũi vắc xin cách nhau ít nhất 5 tháng; đối với tiêm chủng bắt đầu từ> 14 tuổi hoặc với khoảng cách tiêm chủng <5 tháng giữa liều thứ nhất và thứ hai, thứ ba liều là bắt buộc (theo thông tin kỹ thuật). |
e | Tiêm chủng một lần cho tất cả những người sinh sau năm 1970 trở lên 18 tuổi không rõ tình trạng tiêm chủng, không tiêm chủng hoặc chỉ tiêm một mũi thời thơ ấu tiêm chủng. Tốt hơn là với vắc xin MMR. |
f | Tiêm phòng nhắc lại Td 10 năm một lần. Tiếp theo là tiêm vắc xin Td một lần dưới dạng Tdap hoặc nếu có chỉ định là vắc xin phối hợp Tdap-IPV. |
g | Chủng ngừa bằng vắc xin 23-valent polysaccharide. |
h | Tiêm phòng hai lần với vắc xin hiệu giá herpes zoster bổ trợ, cách nhau ít nhất 2 đến tối đa 6 tháng |
Về cơ bản, đối với khoảng thời gian giữa các lần tiêm chủng khác nhau: