Papule: Bệnh sử

Tiền sử bệnh (tiền sử của bệnh nhân) đại diện cho một thành phần quan trọng trong chẩn đoán u nhú hoặc sẩn (độ cao của da; nốt). Tiền sử gia đình Sức khỏe chung của những người thân của bạn như thế nào? Có những bệnh nào trong gia đình bạn thường gặp không? Gia đình bạn có bệnh di truyền nào không? Lịch sử xã hội của bạn là gì… Papule: Bệnh sử

Papule: Hay cái gì khác? Chẩn đoán phân biệt

Dị tật bẩm sinh, dị tật và bất thường nhiễm sắc thể (Q00-Q99). Bệnh Darier (bệnh rối loạn sừng hóa nang lông) - rối loạn da di truyền với di truyền trội nhiễm sắc thể liên quan đến sự hình thành các nốt sẩn, mẩn đỏ và sưng tấy. Nevus araneus (từ đồng nghĩa: Nevus stellatus; spider nevus, star nevus, hoặc mạch nhện hoặc ngôi sao của Eppinger, spider nevus, spider nevi) - thay đổi xảy ra ở trẻ em hoặc ở… Papule: Hay cái gì khác? Chẩn đoán phân biệt

Papule: Kiểm tra

Khám lâm sàng toàn diện là cơ sở để lựa chọn các bước chẩn đoán tiếp theo: Khám sức khỏe tổng quát - bao gồm huyết áp, mạch, trọng lượng cơ thể, chiều cao; hơn nữa: Kiểm tra (xem). Da, niêm mạc và màng cứng (phần trắng của mắt).

Papule: Kiểm tra và chẩn đoán

Các thông số phòng thí nghiệm bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của bệnh sử, khám sức khỏe và các thông số phòng thí nghiệm bắt buộc - để làm rõ chẩn đoán phân biệt. Công thức máu nhỏ Công thức máu khác biệt Các thông số viêm - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ lắng hồng cầu). Huyết thanh học truyền nhiễm Xét nghiệm biểu bì da Sinh thiết da (loại bỏ mô khỏi da).

Papule: Triệu chứng, Khiếu nại, Dấu hiệu

Các triệu chứng và khiếu nại sau đây có thể chỉ ra một nốt sẩn hoặc sẩn (vùng da nhô cao; nốt sần): Các triệu chứng hàng đầu Độ cao của da rắn, khoanh tròn có đường kính <1.0 cm Dấu hiệu cảnh báo (Cờ đỏ) Trẻ em + các nốt sẩn màu nâu hoặc màu da xung quanh mũi → nghĩ rằng: bệnh xơ cứng củ (bệnh di truyền trội trên NST thường; các triệu chứng: Dị tật và khối u của… Papule: Triệu chứng, Khiếu nại, Dấu hiệu