Minoxidil

Sản phẩm Minoxidil được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch và ở một số quốc gia cũng có dạng bọt (Regaine, generics, USA: Rogaine). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1987. Tên thương hiệu đóng trên động từ tiếng Anh, có nghĩa là phục hồi hoặc lấy lại. Bài viết này đề cập đến việc sử dụng bên ngoài. Máy tính bảng cũng tồn tại… Minoxidil

Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Sản phẩm Hầu hết các chất ức chế ACE được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén bao phim. Tác nhân đầu tiên từ nhóm này được chấp thuận là captopril, ở nhiều quốc gia vào năm 1980. Thuốc ức chế men chuyển thường được kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide hydrochlorothiazide (HCT). Cấu trúc và đặc tính Chất ức chế men chuyển là các peptidimetic có nguồn gốc từ các peptit được tìm thấy trong… Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Người Sartan

Sản phẩm Hầu hết sartan được bán trên thị trường dưới dạng viên nén hoặc viên nén bao phim. Losartan là đại lý đầu tiên được chấp thuận tại nhiều quốc gia vào năm 1994 (Cosaar, USA: 1995, Cozaar). Sartan thường được kết hợp với cố định hydrochlorothiazide. Tên của nhóm thuốc bắt nguồn từ hậu tố -sartan của các hoạt chất. Thuốc còn được gọi là angiotensin… Người Sartan

Hiệu ứng và tác dụng phụ của Trình chặn Beta

Sản phẩm Thuốc chẹn beta có sẵn ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén, viên nén bao phim, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang, dung dịch, thuốc nhỏ mắt, và dưới dạng dung dịch tiêm và truyền. Propranolol (Inderal) là đại diện đầu tiên của nhóm này xuất hiện trên thị trường vào giữa những năm 1960. Ngày nay, các thành phần hoạt chất quan trọng nhất bao gồm atenolol, bisoprolol, metoprolol và… Hiệu ứng và tác dụng phụ của Trình chặn Beta

moxonidin

Sản phẩm Moxonidine được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Physiotens). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1993. Cấu trúc và tính chất Moxonidine (C9H12ClN5O, Mr = 241.7 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazoline có cấu trúc liên quan đến clonidine. Tác dụng Moxonidine (ATC C02AC05) hạ huyết áp trung ương… moxonidin

Reserpine

Sản phẩm Reserpine đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng dragées như một sự kết hợp cố định với dihydroergocristin và clopamide (Brinerdin, ngoài nhãn). Cấu trúc và tính chất Reserpine (C33H40N2O9, Mr = 609 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh hoặc các tinh thể nhỏ, màu trắng đến vàng nhạt dần dần sẫm lại dưới tác động của ánh sáng. Các … Reserpine

Metyldopa

Sản phẩm Methyldopa được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Aldomet). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1962. Cấu trúc và tính chất Methyldopa (C10H13NO4, Mr = 211.2 g / mol) là một dẫn xuất α-metyl hóa của axit amin và tiền chất dopamine levodopa. Nó có trong thuốc dưới dạng methyldopa khan (Methyldopum anhydricum) hoặc methyldopa… Metyldopa

Nitroprusside

Sản phẩm Nitroprusside có sẵn dưới dạng chế phẩm tiêm truyền ở một số quốc gia (ví dụ: Nitropress). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 2019. Nitroprusside là một loại thuốc cũ, được phát triển vào thế kỷ 19 và được sử dụng y tế lần đầu tiên vào những năm 1920. Cấu trúc và tính chất Nitroprusside (Na2 (Fe (CN) 5NO) - 2H2O), Mr = 298.0 g / mol) có trong thuốc là… Nitroprusside

Guanethidine

Sản phẩm Guanethidine không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia và nhiều quốc gia khác. Viên nén Ismelin (Ciba-Geigy) không còn nữa. Cấu trúc và tính chất Guanethidine (C10H22N4, Mr = 198.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng guanethidine monosulfate, một dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan nhiều trong nước. Nó là một dẫn xuất guanidine. Hiệu ứng Guanethidine (ATC… Guanethidine

Trình chặn Alpha

Sản phẩm Thuốc chẹn alpha có sẵn ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài, viên nang và viên nang giải phóng kéo dài. Thuốc thường được kê đơn hiện nay là tamsulosin (Pradif T, thuốc gốc). Thuốc chẹn alpha là viết tắt của thuốc đối kháng alpha1-adrenoreceptor. Cấu trúc và đặc tính Các thuốc chẹn alpha đầu tiên-alfuzosin, doxazosin, và terazosin-được phát triển dưới dạng dẫn xuất của quinazoline: Tác dụng Thuốc chẹn alpha (ATC… Trình chặn Alpha