Melitracen

Sản phẩm Melitracene được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim kết hợp độc quyền với flupentixol (Deanxit). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Xem dưới melitracene và flupentixol Cấu trúc và tính chất Melitracene (C21H25N, Mr = 291.4 g / mol) Tác dụng Melitracene (ATC N06CA02) có đặc tính chống trầm cảm. Chỉ định Phối hợp với flupentixol: Trạng thái nhẹ đến trung bình… Melitracen

Thuốc bắc

Sản phẩm Nortriptyline đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Nortrilen). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1964. Nó đã bị ngừng phân phối vào năm 2016. Cấu trúc và tính chất Nortriptyline (C19H21N, Mr = 263.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng nortriptyline hydrochloride, một chất bột màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó là một… Thuốc bắc

trimipramine

Sản phẩm Trimipramine được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng giọt (Surmontil, thuốc chung). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1962. Cấu trúc và tính chất Trimipramine (C20H26N2, Mr = 294.5 g / mol) có trong các loại thuốc dưới dạng trimipramine mesilate hoặc trimipramine maleate, một loại racemate và bột kết tinh màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó có cấu trúc chặt chẽ… trimipramine

clomipramine

Sản phẩm Clomipramine được bán trên thị trường dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài và viên nén bao (Anafranil). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1966 (ban đầu là Geigy, sau này là Novartis). Các chế phẩm tiêm và tiêm truyền không còn được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Clomipramine (C19H23ClN2, Mr = 314.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng clomipramine hydrochloride, có màu trắng đến vàng nhạt… clomipramine

Amitriptyline: Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Sản phẩm Amitriptyline được bán trên thị trường dưới dạng viên nén và viên nang bao phim (Saroten, limbitrol + chlordiazepoxide). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1961. Việc phân phối tryptizole đã bị ngừng vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Amitriptylin (C20H23N, Mr = 277.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng amitriptylin hydroclorid, dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu… Amitriptyline: Thuốc chống trầm cảm ba vòng

Doxepin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Doxepin có bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nang (Sinquan) và đã được phê duyệt từ năm 1968. Cấu trúc và tính chất Doxepin (C19H21NO, Mr = 279.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng doxepin hydrochloride, một dạng bột tinh thể màu trắng dễ dàng hoà tan trong nước. Nó là một dẫn xuất dibenzoxepin. Tác dụng Doxepin (ATC N06AA12) có tác dụng chống trầm cảm,… Doxepin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Imipramine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Imipramine đã được bán trên thị trường dưới dạng thuốc kéo (Tofranil). Nó được phát triển tại Geigy ở Basel. Đặc tính chống trầm cảm của nó được phát hiện vào những năm 1950 bởi Roland Kuhn tại phòng khám tâm thần ở Münsterlingen (Thurgau). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia vào năm 1958 như là hoạt chất đầu tiên trong nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Trong … Imipramine: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

opipramol

Sản phẩm Opipramol được bán trên thị trường dưới dạng thuốc kéo (Insidon). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1961, ban đầu là Geigy, sau đó là Novartis. Cấu trúc và tính chất Opipramol (C23H29N3O, Mr = 363.5 g / mol) về cấu trúc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng và là một dẫn xuất dibenzazepine. Nó có trong thuốc dưới dạng opipramol dihydrochloride. … opipramol

dibenzepin

Các sản phẩm Dibenzepine vẫn được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim phóng thích kéo dài (Noveril TR, Novartis, trước đây là Wander). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1968 và bị rút khỏi thị trường vào năm 2016. Cấu trúc và tính chất Dibenzepine (C18H21N3O, Mr = 295.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng dibenzepine hydrochloride. Nó thuộc về nhóm dibenzepine. Tác dụng Dibenzepine (ATC… dibenzepin

Desipramine

Sản phẩm Desipramine không còn được dùng làm thuốc ở nhiều quốc gia. Pertofran dragées không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Desipramine (C18H22N2, Mr = 266.4 g / mol) là chất chuyển hóa có hoạt tính chính của imipramine (desmethylimipramine). Nó có trong thuốc dưới dạng desipramine hydrochloride, một loại bột tinh thể màu trắng có thể hòa tan trong nước. Tác dụng Desipramine (ATC… Desipramine