Các thông số phòng thí nghiệm bậc 2 - tùy thuộc vào kết quả của lịch sử, kiểm tra thể chất, và các thông số phòng thí nghiệm bắt buộc - để làm rõ chẩn đoán phân biệt.
- Công thức máu nhỏ
- Công thức máu khác nhau
- Các thông số viêm - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ lắng hồng cầu).
- Xét nghiệm huyết thanh - nếu nghi ngờ bệnh do vi khuẩn, vi rút hoặc ký sinh trùng.
- Sưng LK cổ tử cung: nguyên nhân phổ biến: nhóm A liên cầu khuẩn; Epstein-Barr, bệnh toxoplasmosis, nhiễm virus không đặc hiệu (xem phần Chẩn đoán phân biệt). Nguyên nhân hiếm gặp: Đau thắt ngực Plaut-Vincenti, bệnh bạch hầu, bệnh lao.
- Sưng LK chẩm: rubella.
- Sưng LK ngoại vi: viêm hạch phản ứng trong nhiễm trùng do vi khuẩn, bệnh mèo xước, Bịnh giang mai, bệnh sốt rét, bệnh loét miệng, bệnh nhiễm trùng với herpes virus simplex; chlamydia. Sau một thời gian ở vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới: xem xét ký sinh trùng!
- Sưng LK tổng quát: Nguyên nhân phổ biến: Epstein-Barr, cytomegalovirus, bệnh toxoplasmosis. Nguyên nhân hiếm gặp: Adenovirus, bệnh brucella, chlamydia, coxsackie, HIV, bệnh lao, rubella, bệnh sốt gan.
- Bệnh thấp khớp chẩn đoán - CRP (protein phản ứng C) hoặc ESR (tốc độ máu lắng); yếu tố dạng thấp (RF), CCP-AK (theo chu kỳ citrulline peptide kháng thể), ANA (kháng thể kháng nhân).
- Thông số tuyến giáp - TSH
- Gan thông số - alanin aminotransferase (ALT, GPT), aspartate aminotransferase (AST, GOT), glutamate dehydrogenase (GLDH) và gamma-glutamyl transferase (gamma-GT, GGT), phosphatase kiềm, bilirubin.
- LDL
- Chẩn đoán di truyền - cho các bệnh di truyền nghi ngờ.
- Dấu hiệu khối u - tùy thuộc vào chẩn đoán nghi ngờ.
- Bạch huyết nút sinh thiết (kiểm tra mô học nếu cần thiết cũng kiểm tra vi sinh, ví dụ như do Tbc).