Khuyến cáo tiêm chủng bắt kịp ở trẻ em và thanh thiếu niên thiếu chủng ngừa cơ bản (GI):
- Người chưa được tiêm chủng: sử dụng bảng cho độ tuổi hiện tại (xem “Tiêm chủng lặp lại (trẻ em và thanh thiếu niên)” nếu có).
- Người đã được tiêm chủng một phần: sử dụng bảng để biết tuổi lần đầu tiêm chủng với kháng nguyên thích hợp.
Đề nghị tiêm chủng bắt kịp ở người lớn (18 tuổi trở lên)
Tiêm chủng | Khoảng thời gian tối thiểu từ lần tiêm chủng trước (tính bằng tháng) | Khoảng thời gian tiêm chủng (năm) | |||
0 | 1 | 2 | 6 | mỗi 10 năm | |
Uốn ván (T) | N1 | N2 | N3 | A | |
Bạch hầu (T) | N1 | N2 | N3 | A | |
Ho gà (T) a | N1 | A1 (một lần) | |||
Bệnh bại liệt (T) (lưu ý thông tin đặc biệt). | N1 | N2 | N3 | A1 (một lần) | |
Sởi (L) cho những người sinh sau năm 1970 | N1 | ||||
Bệnh Rubella (L) (♀ tuổi sinh đẻ) b | N1 | N2 | |||
Varicella (L) dành cho phụ nữ có huyết thanh âm tính có tiềm năng sinh đẻ | N1 | N2 | |||
Phế cầu cho người lớn ≥ 60 tuổi | N1 | Chỉ tiêm nhắc lại sau khi có chỉ định riêng lẻ (sớm nhất là sau 6 năm) | |||
Herpes zoster cho người lớn ≥ 60 tuổi | N1 | N2 |
Huyền thoại
- T = vắc xin chết
- L = vắc xin sống
- N = liều lượng vắc xin được tạo thành
- A = tiêm chủng tăng cường
a | Không có vắc xin ho gà đơn giá ở Đức. Do đó, chỉ có thể tiêm vắc xin phối hợp Tdap hoặc Tdap-IPV. |
b | Phụ nữ chưa tiêm chủng hoặc phụ nữ không có hồ sơ tiêm chủng được tiêm 2 mũi vắc xin; phụ nữ tiêm chủng một lần được tiêm 1 mũi. Trong trường hợp không có đơn hóa trị rubella vắc xin, vắc xin MMR có thể được sử dụng. |
c | c Tiêm phòng 2 lần với herpes Chế phẩm zoster trong khoảng thời gian ít nhất từ 2 đến tối đa là 6 tháng. |