Kẽm Pyrithione

Sản phẩm Zinc pyrithione có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (Squa-med). Nó đã được phê duyệt như một loại thuốc ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Ngoài ra, mỹ phẩm và các sản phẩm y tế có chứa thành phần hoạt chất cũng có sẵn. Cấu trúc và tính chất Kẽm pyrithione (C10H8N2O2S2Zn, Mr = 317.7 g / mol) có liên quan về cấu trúc với dipyrithione. Tác dụng Kẽm pyrithione (ATC D11AC08)… Kẽm Pyrithione

Dầu gội đầu

Sản phẩm Dầu gội được bán trên thị trường dưới dạng thuốc, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thiết bị y tế. Ví dụ về các thành phần hoạt tính trong thuốc được liệt kê dưới đây: Glucocorticoids Selenium disulfide, lưu huỳnh Thuốc chống nấm: Ketoconazole, ciclopirox Kẽm pyrithione Axit salicylic Cấu trúc và đặc tính Dầu gội đầu là các chế phẩm từ lỏng đến nhớt để thoa lên da và da đầu, được rửa sạch bằng nước sau khi… Dầu gội đầu

Ketoconazole

Sản phẩm Ketoconazole đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1981 và hiện chỉ được bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu và kem bôi ngoài da (Nizoral, generics). Máy tính bảng Nizoral đã được đưa ra thị trường vào năm 2012 do nhu cầu giảm. Bài viết này đề cập đến việc sử dụng bên ngoài. Cấu trúc và tính chất Ketoconazole (C26H28Cl2N4O4, Mr = 531.4… Ketoconazole

Thuốc chống nấm

Sản phẩm Các sản phẩm chống nấm được bán trên thị trường dưới dạng kem, thuốc mỡ, bột, dung dịch, viên nén, viên nang và thuốc tiêm, v.v. Cấu trúc và đặc tính Các chất chống nấm là một nhóm tác nhân không đồng nhất về cấu trúc. Tuy nhiên, một số nhóm có thể được xác định trong thuốc chống nấm, chẳng hạn như thuốc chống nấm azole và allylamine (xem bên dưới). Tác dụng Thuốc chống nấm có tác dụng kháng nấm, chống nấm hoặc… Thuốc chống nấm

ciclopirox

Các sản phẩm Ciclopirox được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng sơn móng tay, dung dịch, thuốc đặt âm đạo, kem bôi, kem bôi âm đạo và dầu gội đầu. Cấu trúc và tính chất Ciclopirox (C12H17NO2, Mr = 207.3 g / mol) tồn tại dưới dạng bột kết tinh màu trắng đến trắng hơi vàng, ít tan trong nước. Nó cũng có trong các loại thuốc như ciclopiroxolamine, một chất màu trắng để… ciclopirox

Thuốc chống nấm Azole

Sản phẩm Thuốc kháng nấm Azole được chấp thuận ở nhiều quốc gia để điều trị tại chỗ và toàn thân. Chúng có sẵn ở nhiều dạng bào chế - bao gồm kem, gel uống, bột, thuốc xịt, viên nén, viên nang, thuốc tiêm, kem bôi âm đạo và viên đặt âm đạo. Thuốc kháng nấm azole đầu tiên được bán trên thị trường vào những năm 1950. Cấu trúc và đặc tính Tên azole đề cập đến các dị vòng… Thuốc chống nấm Azole

Gàu

Triệu chứng Gàu có màu trắng hoặc hơi xám. Trong khi gàu khô có xu hướng nhỏ và có hình dạng nhỏ, gàu nhờn phát triển thành vảy lớn hơn và dày hơn do đặc tính kết dính của bã nhờn. Khu vực bị ảnh hưởng nhiều nhất thường là đỉnh đầu, trong khi gáy thường có ít hoặc không có… Gàu

Miconazol

Sản phẩm Miconazole có sẵn dưới dạng kem, gel bôi miệng miconazole và dầu gội đầu, và bán trên thị trường (ví dụ: Daktarin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972. Bài báo này đề cập đến liệu pháp bên ngoài. Xem thêm gel bôi miệng miconazole và miconazole trị nấm móng tay. Các loại cồn móng tay để điều trị nấm móng tay không còn được bán trên thị trường ở nhiều… Miconazol

Selen disulfua

Sản phẩm Selenium disulfide có bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu (hỗn dịch) kết hợp cố định với lưu huỳnh (ectoselen). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1952. Selsun đã không được bán trên thị trường kể từ năm 2019. Cấu trúc và tính chất Selenium disulfide (SeS2, Mr = 143.1 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu vàng cam đến nâu đỏ thực tế không hòa tan trong nước . … Selen disulfua

Pityriasis Versicolor: Công dụng làm thuốc

Triệu chứng Bệnh lang ben là một chứng rối loạn da chủ yếu xảy ra trên các vùng da tiết nhiều bã nhờn, chẳng hạn như lưng, ngực, cánh tay trên, vai, nách, cổ, mặt và da đầu. Các mảng tăng hoặc giảm sắc tố hình tròn đến hình bầu dục xảy ra. Da hơi dày lên, có vảy và đôi khi hơi ngứa. Các mảng có thể có màu, chẳng hạn như màu hồng,… Pityriasis Versicolor: Công dụng làm thuốc

Butenafine

Sản phẩm Butenafine không được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở các quốc gia khác, nó có sẵn dưới dạng kem (ví dụ: Mentax) và các sản phẩm khác. Cấu trúc và tính chất Butenafine (C23H27N, Mr = 317.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng butenafine hydrochloride, một dạng bột kết tinh màu trắng ít tan trong nước. Nó là một dẫn xuất naphthalene và… Butenafine

Viêm da tiết bã

Triệu chứng Ở những vùng tiết nhiều bã nhờn và hình thành nhiều lông: da đầu, lông mày, lông mi, giữa lông mi, râu và vùng ria mép, sau tai, trên tai, cạnh lỗ mũi, ngực, quanh rốn, vùng kín Da mẩn đỏ, thường đối xứng Gàu nhờn hoặc vảy phấn ở đầu Ngứa và rát Tăng tiết bã nhờn Da có vảy nhờn Bệnh đi kèm: Mụn trứng cá, áp xe,… Viêm da tiết bã