Oxiconazol

Sản phẩm Oxiconazole đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén đặt âm đạo (Oceral). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Nó đã bị ngừng sản xuất vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Oxiconazole (C18H13Cl4N3O, Mr = 429.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxiconazole nitrate. Nó là một dẫn xuất imidazole. Tác dụng Oxiconazole (ATC D01AC11, ATC G01AF17) có đặc tính kháng nấm… Oxiconazol

clotrimazol

Các sản phẩm Clotrimazole được bán trên thị trường dưới dạng kem bôi, thuốc mỡ, thuốc xịt, viên đặt âm đạo và kem bôi âm đạo một mình hoặc kết hợp với các thành phần hoạt tính khác (ví dụ: Canesten, Gyno-Canesten, Imacort, Imazol, Triderm). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Clotrimazole (C22H17ClN2, Mr = 344.8 g / mol) là một dẫn xuất phenylmethylimidazole được clo hóa. Nó tồn tại dưới dạng… clotrimazol

Ketoconazole

Sản phẩm Ketoconazole đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1981 và hiện chỉ được bán trên thị trường dưới dạng dầu gội đầu và kem bôi ngoài da (Nizoral, generics). Máy tính bảng Nizoral đã được đưa ra thị trường vào năm 2012 do nhu cầu giảm. Bài viết này đề cập đến việc sử dụng bên ngoài. Cấu trúc và tính chất Ketoconazole (C26H28Cl2N4O4, Mr = 531.4… Ketoconazole

Isavuconazonium Sulfate

Sản phẩm Isavuconazonium sulfate có bán trên thị trường dưới dạng bột pha cô đặc để pha chế dung dịch tiêm truyền và ở dạng viên nang (Cresemba). Nó đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ và EU vào năm 2015 và ở nhiều quốc gia vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Isavuconazonium sulfate (C35H35F2N8O5S + - HSO4– Mr = 814.8 g / mol) là một tiền chất… Isavuconazonium Sulfate

Isoconazol

Sản phẩm Isoconazole được bán trên thị trường dưới dạng kem (Travogen, Travocort + diflucortolone valerate). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1980. Các noãn không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Isoconazole (C18H14Cl4N2O, Mr = 416.1 g / mol) có trong ma túy với tư cách là một racemate và isoconazole nitrate, một chất bột màu trắng rất ít… Isoconazol

Tioconazol

Sản phẩm Tioconazole không còn có sẵn ở nhiều quốc gia. Trosyd không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Tioconazole (C16H13Cl3N2OS, Mr = 387.7 g / mol) Tác dụng Tioconazole (ATC D01AC07, ATC G01AF08) là chất kháng nấm. Chỉ định Nhiễm nấm

Econazol

Sản phẩm Econazole được bán trên thị trường dưới dạng kem, bột, thuốc xịt, kem bôi âm đạo và thuốc đặt âm đạo (Pevaryl, Gyno-Pevaryl, Pevisone + triamcinolone acetonide). Thành phần hoạt chất đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1974. Cấu trúc và tính chất Econazole dẫn xuất imidazole (C18H15Cl3N2O, Mr = 381.7 g / mol) là một chất bột màu trắng thực tế không hòa tan trong nước. … Econazol

Voriconazol

Sản phẩm Voriconazole có bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim, bột pha chế dung dịch tiêm truyền và bột pha chế hỗn dịch (Vfend, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2002. Cấu trúc và tính chất Voriconazole (C16H14F3N5O, Mr = 349.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng rất ít hòa tan trong… Voriconazol

Sertaconazol

Sản phẩm Sertaconazole được bán trên thị trường dưới dạng kem (Zalain). Thuốc không có sẵn ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Sertaconazole (C20H15Cl3N2OS, Mr = 437.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng sertaconazole nitrate, một loại bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Tác dụng Sertaconazole (ATC D01AC14) là thuốc chống nấm Chỉ định Nhiễm nấm da

Miconazol

Sản phẩm Miconazole có sẵn dưới dạng kem, gel bôi miệng miconazole và dầu gội đầu, và bán trên thị trường (ví dụ: Daktarin). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1972. Bài báo này đề cập đến liệu pháp bên ngoài. Xem thêm gel bôi miệng miconazole và miconazole trị nấm móng tay. Các loại cồn móng tay để điều trị nấm móng tay không còn được bán trên thị trường ở nhiều… Miconazol

Miconazole chống lại nấm móng

Sản phẩm Miconazole đã được bán trên thị trường để điều trị nấm móng tay dưới dạng cồn thuốc (Daktarin). Thuốc đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1981. Nó đã bị ngừng phân phối vào năm 2020. Cấu trúc và tính chất Miconazole (C18H14Cl4N2O, Mr = 416.13 g / mol) là một dẫn xuất imidazole. Nó không có trong cồn như muối… Miconazole chống lại nấm móng

Fenticonazol

Các sản phẩm Fenticonazole không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia (Mycodermil Crème, Gyno-Mycodermil, Crème). Cấu trúc và tính chất Fenticonazole (C24H20Cl2N2OS, Mr = 455.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng fenticonazole nitrate, một dạng bột tinh thể màu trắng thực tế không tan trong nước. Nó là một người bạn cùng chủng tộc. Tác dụng Fenticonazole (ATC D01AC12, ATC G01AF12) có đặc tính kháng nấm; xem … Fenticonazol