Thuốc đối kháng thụ thể endothelin

Sản phẩm Thuốc đối kháng thụ thể endothelin được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim và phân tán. Tác nhân đầu tiên trong nhóm này được chấp thuận là bosentan (Tracleer) ở Hoa Kỳ vào năm 2001 và ở EU và Thụy Sĩ vào năm 2002. Tác dụng Chống tăng động mạch Giảm sức cản của phổi và hệ thống mạch máu Lưu lượng máu cao hơn mà không tăng… Thuốc đối kháng thụ thể endothelin

Hydrocortison butyrat

Sản phẩm Hydrocortisone butyrate có bán trên thị trường dưới dạng nhũ tương và kem (Locoid). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1973. Cấu trúc và tính chất Hydrocortisone-17-butyrate (C25H36O6, Mr = 432.6 g / mol) là một glucocorticoid ester hóa, không halogen hóa. Nó là một dẫn xuất của hydrocortisone nội sinh. Tác dụng Hydrocortisone butyrate (ATC D07AB02) có đặc tính chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch và chống ngứa. Cac hiệu ưng … Hydrocortison butyrat

Penfluridol

Sản phẩm Penfluridol không còn được sử dụng như một loại thuốc ở nhiều quốc gia. Máy tính bảng Semap không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Penfluridol (C28H27ClF5NO, Mr = 523.96 g / mol) là một diphenylbutylpiperidine. Tác dụng Penfluridol (ATC N05AG03) là thuốc chống tiết chất độc, chống nôn và chống loạn thần mạnh chống lại ảo giác và ảo tưởng. Nó có hoạt động tối thiểu ở thụ thể 5-HT2 (kháng rối loạn điều hòa huyết thanh) và… Penfluridol

Vắc xin MRNA

Sản phẩm vắc xin mRNA được bán trên thị trường dưới dạng tiêm. Loại đầu tiên trong nhóm này được chấp thuận ở nhiều quốc gia là BNT162b2 từ BioNTech và Pfizer vào ngày 19 tháng 2020 năm 1273. mRNA-6 của Moderna cũng là một loại vắc xin mRNA. Nó được phát hành tại EU vào ngày 2021 tháng 19 năm XNUMX. Cả hai đều là vắc xin covid-XNUMX. Cấu trúc và đặc tính mRNA (ngắn… Vắc xin MRNA

Andexanet Alfa

Sản phẩm Andexanet alfa đã được phê duyệt ở Hoa Kỳ vào năm 2018, ở EU vào năm 2019 và ở nhiều quốc gia vào năm 2020 dưới dạng bột để pha chế dung dịch tiêm truyền (Ondexxya). Cấu trúc và tính chất Andexanet alfa là một yếu tố Xa tái tổ hợp, biến đổi và không hoạt động bằng enzym. Thuốc được sản xuất bằng phương pháp công nghệ sinh học. Các hiệu ứng … Andexanet Alfa

Glitazare

Tác dụng Glitazar kết hợp tác dụng hạ lipid của fibrat (giảm triglycerid và LDL, tăng HDL) với tác dụng chống đái tháo đường của glitazon, làm tăng độ nhạy của mô với insulin. Cơ chế hoạt động Glitazars có cơ chế hoạt động kép. Một mặt, chúng kích hoạt thụ thể hạt nhân PPAR-alpha, mục tiêu thuốc của fibrat, và mặt khác… Glitazare

isradipine

Sản phẩm Isradipine có bán trên thị trường ở dạng viên nang (Lomir SRO). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia kể từ năm 1991. Cấu trúc và tính chất Isradipine (C19H21N3O5, Mr = 371.4 g / mol) là một racemate. Nó tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu vàng thực tế không hòa tan trong nước. Tác dụng Isradipine (ATC C08CA03) có đặc tính hạ huyết áp. Ảnh hưởng của nó là do… isradipine

Varenicline

Sản phẩm Varenicline được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Champix, ở một số quốc gia: Chantix). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006 và đã được hoàn trả theo một số điều kiện nhất định kể từ ngày 1 tháng 2013 năm 13. Chi tiết hoàn trả đầy đủ có thể được tìm thấy trong Danh sách Đặc biệt trong Giới hạn. Cấu trúc và tính chất Varenicline (C13H3NXNUMX, Mr =… Varenicline

Hóa cam du

Sản phẩm Glycerol (từ đồng nghĩa: glycerol) được chứa trong nhiều loại thuốc như một tá dược dược phẩm. Là một thành phần hoạt tính, nó chủ yếu được sử dụng như thuốc nhuận tràng dưới dạng thuốc đạn hoặc thuốc xổ (ví dụ: Bulboid). Cấu trúc và tính chất Glycerol hoặc propan-1,2,3-triol (C3H8O3, Mr = 92.1 g / mol) là chất lỏng không màu, trong, béo, dạng siro, rất hút ẩm… Hóa cam du

Clopamid

Sản phẩm Clopamide được bán trên thị trường ở dạng viên nén và độc quyền kết hợp với các chất khác (Brinerdin, Viskaldix, ngoài nhãn). Cấu trúc và tính chất Clopamit (C14H20ClN3O3S, Mr = 345.8 g / mol) là một dẫn xuất sulfonamit. Tác dụng Clopamide (ATC C03BA03) có tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp. Nó thúc đẩy bài tiết nước và natri bằng cách ức chế tái hấp thu. Chỉ định Trong các chế phẩm phối hợp:… Clopamid

Axit carbonic

Sản phẩm Axit cacbonic có mặt với số lượng rất nhỏ, ví dụ như nước khoáng (nước có ga) và nước sô-đa. Cấu trúc và tính chất Axit cacbonic (H 2 CO 3, M r = 62.0 g / mol) là một axit sinh học yếu, được xếp vào danh sách các hợp chất vô cơ mặc dù có nguyên tử cacbon. Nó rất không ổn định trong… Axit carbonic

Canxi axetat

Sản phẩm Calcium acetate được bán trên thị trường dưới dạng viên nang và viên nén với nhiều độ mạnh khác nhau (Calcium Acetate Phosphate Binder Bichsel, Calcium Acetate Salmon Pharma, AcetaPhos, Renacet). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1992. Cấu trúc và tính chất Canxi axetat tồn tại dưới dạng canxi diacetat (C4H6CaO4, Mr = 158.2 g / mol), một loại bột hút ẩm, màu trắng… Canxi axetat