Dự phòng viêm nội tâm mạc

Cơ sở Các thủ tục y tế trên màng nhầy dẫn đến nhiễm khuẩn huyết trong thời gian ngắn, có thể gây viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. Tình trạng viêm màng trong tim như vậy, mặc dù rất hiếm, nhưng lại nguy hiểm đến tính mạng với tỷ lệ tử vong cao. Bệnh nhân mắc một số bệnh về tim có nguy cơ phát triển viêm nội tâm mạc tăng cao. Chúng bao gồm bệnh nhân thay van, viêm nội tâm mạc đã xảy ra,… Dự phòng viêm nội tâm mạc

Scarlet

Các triệu chứng Bệnh thường bắt đầu với sốt, đau đầu, đau họng, amidan bị tắc và sưng, và đau họng (viêm họng hạt). Các triệu chứng khác bao gồm buồn nôn, nôn, đau bụng và ớn lạnh. Các hạch bạch huyết sưng lên. Sau một đến hai ngày, ban đỏ xuất hiện, phát ban đỏ, sần sùi lan khắp thân, tay, chân và mặt… Scarlet

Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng khuẩn

Sản phẩm Thuốc kháng sinh (số ít: thuốc kháng sinh) được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén phân tán, viên nang, như chế phẩm tiêm truyền, hỗn dịch và xi-rô cho trẻ em, và dưới dạng hạt, trong số những loại khác. Ngoài ra còn có một số chế phẩm bôi ngoài da, chẳng hạn như kem, thuốc mỡ, thuốc nhỏ mắt, thuốc mỡ tra mắt, thuốc nhỏ tai, thuốc mỡ mũi và thuốc viên trị đau họng. Thành phần hoạt chất đầu tiên từ… Thuốc kháng sinh: Thuốc kháng khuẩn

tylosin

Sản phẩm Tylosin có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch để tiêm và ở dạng hỗn hợp thuốc dùng làm thuốc thú y (Tylan). Các chế phẩm kết hợp với chloramphenicol và sulfadimidine cũng có sẵn. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1967 và độc quyền như một loại thuốc thú y. Cấu trúc và tính chất Tylosin (C46H77NO17, Mr = 916.1 g / mol)… tylosin

clindamycin

Sản phẩm Clindamycin được bán trên thị trường ở một số dạng bào chế. Bài báo này đề cập đến việc uống với viên nang (Dalacin C, thuốc gốc). Clindamycin đã được chấp thuận ở nhiều nước từ năm 1970. Cấu trúc và tính chất Clindamycin (C18H33ClN2O5S, Mr = 425.0 g / mol) là một dẫn xuất bán tổng hợp của lincomycin thu được từ (7-chloro-7-deoxy-lincomycin). Trong viên nang, thành phần hoạt tính có… clindamycin

Kem bôi âm đạo Clindamycin

Sản phẩm Kem bôi âm đạo Clindamycin đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1995 (Dalacin V). Cấu trúc và tính chất Clindamycin (C18H33ClN2O5S, Mr = 425.0 g / mol) là một dẫn xuất của lincomycin (7-chloro-7-deoxy-lincomycin) thu được từ. Nó có trong kem bôi âm đạo dưới dạng clindamycin phosphate, một loại bột màu trắng, hơi hút ẩm, dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Clindamycin (ATC G01AA10)… Kem bôi âm đạo Clindamycin

Lincomycin

Sản phẩm Lincomycin được bán trên thị trường dưới dạng hỗn hợp thuốc và dạng dung dịch để tiêm trong các chế phẩm phối hợp dùng làm thuốc thú y. Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1978. Cấu trúc và tính chất Lincomycin (C18H34N2O6S, Mr = 406.5 g / mol) là tiền chất của clindamycin. Lincomycin hydrochloride monohydrate tồn tại dưới dạng bột tinh thể màu trắng… Lincomycin