Axit zoledronic

Sản phẩm Axit Zoledronic có sẵn trên thị trường dưới dạng chế phẩm tiêm truyền (Zometa, Aclasta, thuốc generic). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Axit zoledronic (C5H10N2O7P2, Mr = 272.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng axit zoledronic monohydrat, một dạng bột tinh thể màu trắng ít hòa tan trong nước. Nó là một dẫn xuất imidazole… Axit zoledronic

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

Sản phẩm Trong số các loại thuốc mỡ kẽm nổi tiếng nhất ở nhiều quốc gia là Oxyplastin, ZinCream và kem Penaten. Các loại thuốc mỡ khác có chứa oxit kẽm (ví dụ: thuốc mỡ dầu hạnh nhân) và cũng có thể sản xuất chúng trong hiệu thuốc (ví dụ: PH dán kẽm, thuốc mỡ kẽm oxit PH). Thuốc mỡ Congo không còn được bán trên thị trường như một loại thuốc thành phẩm,… Thuốc mỡ kẽm: Tác dụng, Tác dụng phụ, Tương tác, Công dụng

thiếc

Sản phẩm Thiếc không được sử dụng phổ biến trong hiệu thuốc và thường hiếm khi được tìm thấy trong các loại thuốc. Nó được sử dụng chủ yếu trong y học thay thế ở các dạng bào chế khác nhau, ví dụ như trong vi lượng đồng căn và y học nhân loại. Loại này thường có tên Stannum hoặc Stannum metallicum (thiếc kim loại). Còn được gọi là thuốc mỡ thiếc (Stannum metallicum unguentum). Tin nên… thiếc

zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Cinnamaldehyd

Các sản phẩm Cinnamaldehyde được tìm thấy, ví dụ, trong vỏ quế, dầu quế, mỹ phẩm, sản phẩm chăm sóc cá nhân và thực phẩm. Cấu trúc Cinnamaldehyde (C9H8O, Mr = 132.2 g / mol) tồn tại ở dạng chất lỏng màu vàng và nhớt, có mùi quế, ít tan trong nước. Nó là một chất tự nhiên được tìm thấy trong quế và tinh dầu của nó và… Cinnamaldehyd

Thuốc mỡ bơ dê

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, Caprisana, trong số các sản phẩm khác, có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Bơ dê được làm từ sữa dê và bao gồm chất béo của sữa. Ngoài bơ, thuốc mỡ thường chứa tinh dầu và tá dược. Tác dụng Thuốc mỡ bơ dê (ATC M02AX10) có đặc tính tăng cường tuần hoàn, dưỡng da và giảm đau. Chỉ định cho… Thuốc mỡ bơ dê

Oxedrine

Sản phẩm Thuốc có chứa oxedrine (synephrine) không còn được cung cấp ở nhiều quốc gia. Sympalept không còn thương mại. Cấu trúc và tính chất Oxedrine (C9H13NO2, Mr = 167.21 g / mol) có cấu trúc liên quan đến epinephrine và có trong thuốc dưới dạng oxedrine tartrate. Nó cũng được gọi là synephrine. Tác dụng Oxedrine (ATC C01CA08) có đặc tính cường giao cảm và… Oxedrine

Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Sản phẩm Hỗn hợp muối hòa tan catarrh có bán ở các hiệu thuốc, quầy thuốc. Các nhà bán lẻ đặc sản có thể tự làm hỗn hợp hoặc đặt hàng từ các nhà cung cấp dịch vụ chuyên biệt. Sản xuất Natri hydro cacbonat (355) 69.0 g Natri clorua (355) 28.0 g Natri sulfat khan (355) 1.5 g Kali sulfat (355) 1.5 g Các muối được trộn. Cấu trúc và tính chất… Hỗn hợp muối hòa tan catarrh

Oxiconazol

Sản phẩm Oxiconazole đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén đặt âm đạo (Oceral). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1983. Nó đã bị ngừng sản xuất vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Oxiconazole (C18H13Cl4N3O, Mr = 429.1 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxiconazole nitrate. Nó là một dẫn xuất imidazole. Tác dụng Oxiconazole (ATC D01AC11, ATC G01AF17) có đặc tính kháng nấm… Oxiconazol

Ergotamine

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, thuốc có chứa ergotamine hiện không còn được bán trên thị trường. Thành phần hoạt chất có sẵn ở dạng viên nén kết hợp với caffeine, trong số các sản phẩm khác (Cafergot), nhưng đã bị rút khỏi thị trường vào năm 2014. Các sản phẩm có chứa ergotamine lần đầu tiên được tung ra vào những năm 1920 (Gynergen). Cấu trúc và tính chất Ergotamine (C33H35N5O5, Mr =… Ergotamine

Digoxin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng

Sản phẩm Digoxin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm và đã được phê duyệt từ năm 1960 (Digoxin Juvisé, nguyên tác: Sandoz). Cấu trúc và tính chất Digoxin (C41H64O14, Mr = 780.96 g / mol) là một glycoside tim thu được từ lá của. Nó bao gồm ba đơn vị đường (hexoses) và… Digoxin: Tác dụng thuốc, Tác dụng phụ, Liều lượng và Cách sử dụng