Dihydroergotamine

Sản phẩm Việc tiếp thị các sản phẩm thuốc có chứa dihydroergotamine đã bị ngừng ở nhiều quốc gia (ví dụ, viên nén Dihydergot và thuốc xịt mũi, Ergotonin, Effortil plus, Old Tonopan, và những loại khác). Việc phê duyệt thuốc viên Dihydergot đã bị hủy bỏ vào ngày 1 tháng 2014 năm XNUMX, vì những lợi ích không còn nhiều hơn những rủi ro tiềm ẩn, theo các cơ quan quản lý dược phẩm. Cấu trúc và tính chất Dihydroergotamine… Dihydroergotamine

Diltiazem

Sản phẩm Diltiazem được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang (Dilzem, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1982. Cấu trúc và tính chất Diltiazem (C22H26N2O4S, Mr = 414.52 g / mol) là một dẫn xuất benzothiazepine. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng diltiazem hydrochloride, một loại bột tinh thể màu trắng có vị đắng dễ hòa tan trong… Diltiazem

Risedronate

Sản phẩm Risedronate có sẵn dưới dạng viên nén 35 mg hàng tuần và viên nén 30 mg (Actonel, chung loại). Thuốc viên nén Actonel 5 mg và 75 mg không có nhãn mác ở nhiều quốc gia. Risedronate đã được phê duyệt từ năm 2000. Các phiên bản chung đã được bán vào năm 2012. Cấu trúc và tính chất Risedronate (C7H10NO7P2Na - 2.5 H2O, Mr = 350.1 g / mol) là một… Risedronate

Rivastigmine

Sản phẩm Rivastigmine được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, dung dịch uống và miếng dán thẩm thấu qua da (Exelon, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1997. Cấu trúc và tính chất Rivastigmine (C14H22N2O2, Mr = 250.3 g / mol) là một phenyl carbamate. Nó tồn tại ở dạng uống dưới dạng rivastigmine hydrogenotartrate, một loại bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. … Rivastigmine

Rivipansel (GMI-1070)

Sản phẩm Rivipansel hiện đang được phát triển lâm sàng tại GlycoMimetics và Pfizer. Thuốc chưa được bán trên thị trường. Cấu trúc và tính chất Rivipansel (C58H74N6O31S3, Mr = 1447.4 g / mol) là một glycomimetic được phát triển bởi nhóm nghiên cứu do Giáo sư Beat Ernst tại Viện Dược học Phân tử, Đại học Basel, phối hợp với GlycoMimetics phát triển. Hiệu ứng Rivipansel… Rivipansel (GMI-1070)

Rizatriptan

Sản phẩm Rizatriptan được bán trên thị trường ở dạng viên nén và dạng viên nén ngôn ngữ (tan chảy) (Maxalt, generics). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Các phiên bản chung được bán vào năm 2015. Cấu trúc và tính chất Ritatriptan (C15H19N5, Mr = 269.3 g / mol) có trong thuốc dưới dạng rizatriptan benzoat, một dạng bột tinh thể màu trắng có thể hòa tan trong nước. … Rizatriptan

thủy ngân

Ứng dụng Thủy ngân (Hydrargyrum, Hg) và các hợp chất của nó ngày nay hiếm khi được sử dụng trong dược phẩm vì độc tính và tác dụng phụ của chúng. Một ngoại lệ là thuốc thay thế, trong đó thủy ngân còn được gọi là thương hàn (ví dụ: Mercurius solubilis, Mercurius vivus). Tên tiếng Anh là Mercury hoặc Quicksilver. Trong thế kỷ 20, các hợp chất thủy ngân vẫn được sử dụng rộng rãi và… thủy ngân

Quinapril

Sản phẩm Quinapril được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim như một chế phẩm đơn chức (Accupro) và dưới dạng kết hợp cố định với hydrochlorothiazide (Accuretic, Quiril comp). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1989. Các phiên bản chung đã được đăng ký. Cấu trúc và tính chất Quinapril (C25H30N2O5, Mr = 438.5 g / mol) có trong thuốc dưới dạng quinapril hydrochloride, một… Quinapril

Quinisocain

Sản phẩm Quinisocaine đã được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng thuốc mỡ (isoquinol) từ năm 1973. Vào năm 2013, việc phân phối đã bị ngừng. Cấu trúc và tính chất Quinisocaine (C17H24N2O, Mr = 272.4 g / mol) là một dẫn xuất isoquinoline và có trong thuốc dưới dạng quinisocaine hydrochloride. Nó được phân loại như một chất gây tê cục bộ kiểu amide. Tác dụng Quinisocaine (ATC D04AB05) có tác dụng cục bộ… Quinisocain

misoprostol

Sản phẩm Misoprostol dạng viên để phá thai bằng thuốc đã được nhiều quốc gia chấp thuận vào năm 2015 (MisoOne). Bài báo này đề cập đến phá thai. Ngoài ra, còn tồn tại các loại thuốc khác với các chỉ định khác (bảo vệ dạ dày, khởi phát chuyển dạ). Cấu trúc và tính chất Misoprostol (C22H38O5, Mr = 382.5 g / mol) là một dẫn xuất tổng hợp của prostaglandin E1 và tồn tại dưới dạng hỗn hợp của hai… misoprostol

màu chàm

Sản phẩm Indigocarmine có sẵn dưới dạng chất tinh khiết trong các cửa hàng chuyên doanh. Cấu trúc và tính chất Indigocarmine (C16H8N2Na2O8S2, Mr = 466.4 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu xanh lam, hòa tan trong nước. Dung dịch có màu vàng hoặc xanh lam tùy thuộc vào độ pH. Lĩnh vực áp dụng Thuốc nhuộm cho nhiều loại thuốc (ví dụ như Rohypnol, Viagra, Truvada). Thuốc nhuộm thực phẩm… màu chàm

Indinavir

Sản phẩm Indinavir được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Crixivan). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Indinavir (C36H47N5O4, Mr = 613.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng indinavir sulfat, một dạng bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Indinavir (ATC J05AE02) có đặc tính kháng virus. Các tác động là do… Indinavir