ritonavir

Sản phẩm Ritonavir được bán trên thị trường dưới dạng đơn chất ở dạng viên nén bao phim (Norvir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia, ở Hoa Kỳ và EU vào năm 1996, và cũng được sử dụng như một chất tăng cường dược động học kết hợp với các thuốc kháng vi-rút (ví dụ, lopinavir). Xi-rô Norvir không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. … ritonavir

Indinavir

Sản phẩm Indinavir được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Crixivan). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 1996. Cấu trúc và tính chất Indinavir (C36H47N5O4, Mr = 613.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng indinavir sulfat, một dạng bột tinh thể màu trắng rất dễ hòa tan trong nước. Tác dụng Indinavir (ATC J05AE02) có đặc tính kháng virus. Các tác động là do… Indinavir

Darunavir

Sản phẩm Darunavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và hỗn dịch uống (Prezista). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2006. Năm 2016, sự kết hợp liều cố định với cobicistat đã được phê duyệt (viên nén bao phim Rezolsta). Vào năm 2018, các phiên bản chung của máy tính bảng đã gia nhập thị trường. Cấu trúc và tính chất Darunavir (C27H37N3O7S, Mr = 547.7 g / mol) là… Darunavir

Nelfinavir

Sản phẩm Nelfinavir đã được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim (Viracept). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia vào năm 1997 và rút khỏi thị trường vào năm 2013 vì lý do thương mại. Cấu trúc và tính chất Nelfinavir (C32H45N3O4S, Mr = 567.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng nelfinavir mesilate, một loại bột vô định hình màu trắng, ít hòa tan… Nelfinavir

Tipranavir

Sản phẩm Tipranavir được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Aptivus). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và tính chất Tipranavir (C31H33F3N2O5S, Mr = 602.7 g / mol) tồn tại ở dạng chất màu trắng đến hơi vàng không hòa tan trong dung dịch đệm nước ở pH 7.5. Tipranavir có cấu trúc không phải chuỗi. Hiệu ứng Tipranavir (ATC J05AE09) có… Tipranavir

Lopinavir

Sản phẩm Lopinavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và dạng siro dưới dạng kết hợp cố định với ritonavir (Kaletra). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2000. Cấu trúc và tính chất Lopinavir (C37H48N4O5, Mr = 628.8 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng từ trắng đến vàng thực tế không hòa tan trong nước. Hiệu ứng Lopinavir (ATC J05AE06)… Lopinavir

Atazanavir

Sản phẩm Atazanavir được bán trên thị trường ở dạng viên nang (Reyataz). Nó đã được phê duyệt ở nhiều quốc gia từ năm 2004. Các phiên bản chung đã được đăng ký vào năm 2017. Cấu trúc và tính chất Atazanavir (C38H52N6O7, Mr = 704.9 g / mol) có trong thuốc dưới dạng atazanavir sulfat, một dạng bột tinh thể màu trắng đến hơi vàng, ít hòa tan trong nước. Hiệu ứng Atazanavir… Atazanavir

Fosamprenavir

Sản phẩm Fosamprenavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Telzir). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2005. Cấu trúc và tính chất Fosamprenavir (C25H36N3O9PS, Mr = 585.6 g / mol) có trong thuốc dưới dạng fosamprenavir canxi. Nó là một tiền chất được biến đổi sinh học nhanh chóng trong niêm mạc ruột thành chất chuyển hóa có hoạt tính amprenavir. Amprenavir… Fosamprenavir

Saquinavir

Sản phẩm Saquinavir được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Invirase). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1996 (Hoa Kỳ: 1995). Cấu trúc và tính chất Saquinavir (C38H50N6O5, Mr = 670.8 g / mol) có trong thuốc dưới dạng saquinavir mesilate, một loại bột màu trắng, hút ẩm yếu, thực tế không hòa tan trong nước. Hiệu ứng Saquinavir (ATC… Saquinavir