zipeprol

Sản phẩm Thuốc có chứa zipeprol không còn được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Mirsol không còn nữa. Zipeprol được phân loại là một chất gây nghiện. Cấu trúc và tính chất Zipeprol (C23H32N2O3, Mr = 384.5 g / mol) là một dẫn xuất piperazin không được thế có cấu trúc không phải opioid. Tác dụng Zipeprol (ATC R05DB15) có đặc tính chống ho. Ngoài ra, thuốc kháng cholinergic, kháng histamine, gây tê cục bộ,… zipeprol

Benproperin

Sản phẩm Benproperine có bán trên thị trường ở dạng viên nén (Tussafug). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Benproperine (C21H27NO, Mr = 309.4 g / mol) là một dẫn xuất piperidin. Nó có trong thuốc dưới dạng racemate và benproperine phosphate. Tác dụng Benproperine (ATC R05DB02) có đặc tính chống ho. Nó không phải là opioid… Benproperin

Rhinathiol Promethazin

Rút khỏi thị trường Rhinathiol Promethazine (Sanofi-Aventis Suisse SA, loại C) chứa sự kết hợp của thuốc an thần kháng histamine promethazine và carbocisteine ​​tiêu đờm long đờm. Theo tờ hướng dẫn sử dụng, xi-rô có thể dùng cho cả ho có đờm và ho khó chịu (1). Nó thường được sử dụng ở trẻ em. Thuốc đã bị thu hồi khỏi thị trường… Rhinathiol Promethazin

Dextromethorphan

Sản phẩm Dextromethorphan có sẵn ở dạng viên nén, viên ngậm, viên nang giải phóng kéo dài, xi-rô và thuốc nhỏ, trong số những loại khác (ở nhiều quốc gia, ví dụ, Bexin, Calmerphan, Calmesin, Pulmofor, các chế phẩm kết hợp). Những loại thuốc đầu tiên có mặt trên thị trường vào những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Dextromethorphan (C18H25NO, Mr = 271.4 g / mol) được phát triển như một chất tương tự của codeine và… Dextromethorphan

butamirate

Sản phẩm Butamirate có bán trên thị trường dưới dạng xi-rô, thuốc nhỏ và viên nén (ví dụ: thuốc giảm ho NeoCitran, trước đây là Sinecod). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1965. Cấu trúc và tính chất Butamirate (C18H29NO3, Mr = 307.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng butamirate dihydrogen citrate. Nó có cấu trúc tương tự như butetamate chống ho. Butamirate không… butamirate

Noscapin

Sản phẩm Noscapine được bán trên thị trường dưới dạng viên ngậm, viên nang, thuốc nhỏ, dạng xi-rô và thuốc đạn. Ngoại trừ Tussanil N, các loại thuốc là sản phẩm kết hợp. Cấu trúc và tính chất Phthalideisoquinoline noscapine (C22H23NO7, Mr = 413.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng bazơ tự do hoặc noscapine hydrochloride monohydrate. Noscapine là một… Noscapin

thuốc nhỏ giọt

Sản phẩm Dropropizine được bán trên thị trường dưới dạng pastilles (Larylin). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Dropropizine (C13H20N2O2, Mr = 236.3 g / mol) là một racemate. -Enantiomer levodropropizine được báo cáo là có hoạt tính dược lý cao hơn (xem ở đó). Tác dụng Dropropizine (ATC R05DB19) chống ho. Chỉ định Ho khó chịu, viêm đường hô hấp trên… thuốc nhỏ giọt

Pastilles phế quản

Tác dụng Các chất tiết trong phế quản có tác dụng chống kích ứng, chống viêm, giảm ho và / hoặc long đờm, trong số những tác dụng khác, tùy thuộc vào từng sản phẩm. Chỉ định Dùng để điều trị triệu chứng ho khó chịu, ho có tiết chất nhầy (catarrh), đau họng và khản giọng. Lạm dụng Thuốc mê phế quản có chứa codeine có thể bị lạm dụng như một chất gây say khi dùng quá liều. Các thành phần hoạt tính Các đường phế quản thường chứa thảo dược… Pastilles phế quản

Pentoxyverine

Sản phẩm Pentoxyverine có bán trên thị trường dưới dạng xi-rô và thuốc nhỏ, cùng các sản phẩm khác. Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Pentoxyverine (C20H31NO3, Mr = 333.5 g / mol) là một dẫn xuất phenylcyclopentan. Trong dược phẩm, nó có mặt dưới dạng pentoxyverine citrate. Nó cũng được gọi là carbetapentane. Tác dụng Pentoxyverine (ATC R05DB05) có tác dụng chống ho, nhẹ… Pentoxyverine

butetamat

Sản phẩm Butetamate không còn có sẵn trong dược phẩm ở nhiều quốc gia. Trước đây nó đã được bán trên thị trường trong công thức ho dragées 536. Cấu trúc và tính chất Butetamate có cấu trúc tương tự như butamirate: Tác dụng Butetamate được báo cáo là gây kích thích ho. Chỉ định Ho khó chịu

Morclofon

Sản phẩm Morclofon có bán trên thị trường dưới dạng xi-rô (Nitux). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1979. Cấu trúc và tính chất Morclofon (C21H24ClNO5, Mr = 405.87 g / mol) là 4′-chloro-3,5-dimethoxy-4- (2-morpholinoethoxy) benzophenone. Tác dụng Morclofon (ATC R05DB25) có đặc tính chống ho và tiêu phế quản trung ương. Nó là một loại thuốc cũ. Các nghiên cứu đăng ký hiện đại đang thiếu. Chỉ định Điều trị cáu gắt… Morclofon

Levodropropizin

Sản phẩm Levodropropizine được bán trên thị trường ở dạng thuốc nhỏ và dạng xi-rô (ví dụ: Quimbo). Thuốc không được đăng ký ở nhiều quốc gia. Cấu trúc và tính chất Levodropropizine (C13H20N2O2, Mr = 236.3 g / mol) là chất bột kết tinh màu trắng. Nó là đồng phân đối hình của dropropizine (Larylin) và một dẫn xuất phenylpiperazine propan. Levodropropizine được coi là dược lý hơn… Levodropropizin