Plavix

Từ đồng nghĩa Clopidogrel Định nghĩa Plavix® (clopidogrel) được sử dụng làm thuốc và thuộc nhóm thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Do đó, nó ngăn chặn máu đông và do đó ngăn ngừa sự hình thành huyết khối (cục máu đông), có khả năng dẫn đến tắc mạch (trật hoàn toàn mạch máu), có thể dẫn đến thuyên tắc phổi hoặc đột quỵ, ví dụ, và… Plavix

Dược động học và động lực học | Plavix

Dược động học và động lực học Plavix® (clopidogrel) là một tiền chất, có nghĩa là nó chỉ được chuyển đổi thành dạng hoạt động trong cơ thể (tức là sau khi dùng). Phải mất 5-7 ngày trước khi tác dụng chống đông máu đầy đủ của nó bắt đầu. Mặc dù thời gian bán hủy vật lý của nó chỉ là 7-8 giờ, nhưng tác dụng của nó kéo dài hơn nhiều. Nó được bài tiết trong khoảng… Dược động học và động lực học | Plavix

Tôi có phải dùng thuốc Plavix® trước khi phẫu thuật nha khoa không? | Plavix

Tôi có phải dùng thuốc Plavix® trước khi phẫu thuật nha khoa không? Nha sĩ sẽ cho bạn biết nếu và khi nào phải ngưng dùng Plavix® trước khi can thiệp răng như nhổ răng. Nếu cần thiết, anh ta sẽ quyết định tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ gia đình khi không nên dùng thuốc nữa. Trong mọi trường hợp, bạn không nên… Tôi có phải dùng thuốc Plavix® trước khi phẫu thuật nha khoa không? | Plavix

Thuốc liên quan | Plavix

Thuốc liên quan Ticlopidine - nó sử dụng cơ chế hoạt động tương tự như Plavix® (clopidogrel), nhưng phần lớn đã bị đối tác loại bỏ với ít tác dụng phụ hơn do có thể phát triển giảm bạch cầu nghiêm trọng (giảm mạnh số lượng bạch cầu) như một tác dụng phụ Abciximab, eptifibatide, tirofiban - chúng cũng ức chế quá trình cầm máu nguyên phát,… Thuốc liên quan | Plavix

Naftidrofuryl

Thông tin chung Naftidrofuryl là một thành phần hoạt chất được sử dụng trong bối cảnh rối loạn tuần hoàn. Thuốc có chứa hoạt chất này được sử dụng đặc biệt trong cái gọi là pAVK (bệnh tắc động mạch ngoại vi) ở giai đoạn II. Giai đoạn II của bệnh đạt đến khi người bị ảnh hưởng không còn các triệu chứng khi nghỉ ngơi, nhưng cho thấy… Naftidrofuryl

Liều lượng | Naftidrofuryl

Liều dùng Naftidrofuryl là thành phần hoạt chất có trong nhiều loại thuốc khác nhau. Tùy thuộc vào nhà sản xuất, thành phần hoạt chất có sẵn ở dạng viên nang hoặc viên nén và với liều lượng khác nhau. Liều lượng thông thường là từ 100 đến 200mg, thường là vài liều mỗi ngày. Tùy thuộc vào bệnh cần điều trị, thường từ 300 đến… Liều lượng | Naftidrofuryl

tebonin

Giới thiệu Viên nén Tebonin® chứa thành phần hoạt chất là lá cây ginkgo-biloba ở dạng chiết xuất khô. Tebonin® được dùng cho các trường hợp rối loạn trí nhớ và tập trung, cũng như chóng mặt và ù tai. Tebonin® được sản xuất từ ​​lá của cây Ginkgo-biloba. Những chiếc lá thường được sử dụng trong… tebonin

Chỉ định | Tebonin

Chỉ định Giảm hiệu suất bộ nhớ là một trong những dấu hiệu cho thấy việc sử dụng Tebonin®. Trí nhớ là một phần của các chức năng não của chúng ta. Trong cuộc sống hàng ngày căng thẳng, đôi khi có thể xảy ra sự phong phú của các kích thích khiến bạn quên hoặc không nhớ một số điều. Tuy nhiên, đây không phải là trạng thái bệnh lý, mà là… Chỉ định | Tebonin

Chống chỉ định | Tebonin

Chống chỉ định Chống chỉ định duy nhất chống lại việc dùng Tebonin® là quá mẫn với Ginkgo biloba hoặc với các thành phần được sử dụng trong viên Tebonin®. Tebonin® cũng không nên dùng trong thời kỳ mang thai. Điều tương tự cũng áp dụng trong thời kỳ cho con bú, vì cũng như nhiều loại thuốc khác, không có đủ dữ liệu về điều này. Trẻ em và thanh thiếu niên không nên dùng những… Chống chỉ định | Tebonin

clopidogrel

Định nghĩa Clopidogrel là một loại thuốc thuộc họ kháng tiểu cầu (thuốc ức chế kết tập tiểu cầu). Do đó, thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu, tương tự như aspirin. Nó được cho là có tác dụng ngăn các tiểu cầu trong máu (huyết khối) liên kết với nhau và hình thành cục máu đông. Chỉ định Clopidogrel được sử dụng trong các hình ảnh lâm sàng khác nhau, nơi có nguy cơ hình thành cục máu đông (huyết khối) tăng lên… clopidogrel

Cai sữa trước khi phẫu thuật | Clopidogrel

Cai sữa trước khi phẫu thuật Ngừng clopidogrel có nguy cơ hình thành cục máu đông không chủ ý và được gọi là các biến cố huyết khối tắc mạch như đau tim hoặc đột quỵ. Tuy nhiên, vì luôn có nguy cơ chảy máu trong khi phẫu thuật, nên trong hầu hết các trường hợp, clopidogrel phải được ngừng sử dụng ít nhất 5 ngày trước khi phẫu thuật. Đối với các hoạt động có nguy cơ chảy máu thấp,… Cai sữa trước khi phẫu thuật | Clopidogrel

Nguyên nhân bệnh tắc động mạch ngoại biên

Như các yếu tố nguy cơ được xem xét: Nguyên nhân chính của bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAD) là vôi hóa động mạch (xơ cứng động mạch). Điều này dẫn đến thu hẹp (hẹp) hoặc tắc động mạch, lúc này chỉ có thể cung cấp máu cho khu vực cung cấp của nó không đủ. Vì máu vận chuyển oxy trong cơ thể và mô… Nguyên nhân bệnh tắc động mạch ngoại biên