Simoctocog Alfa

Sản phẩm Simoctocog alfa đã được chấp thuận tại EU vào năm 2014 và ở nhiều quốc gia vào năm 2016 dưới dạng bột và dung môi để điều chế [dung dịch pha tiêm> thuốc tiêm] (Nuwiq). Cấu trúc và tính chất Simoctocog alfa là một biến thể của yếu tố đông máu VIII thiếu vùng B của protein. Trình tự có thể so sánh với… Simoctocog Alfa

pholcodin

Sản phẩm Pholcodin được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia dưới dạng xi-rô (Phol-Tussil). Nó đã được sử dụng trong y học từ những năm 1950. Cấu trúc và tính chất Pholcodine (C23H30N2O4, Mr = 398.50 g / mol) là một dẫn xuất morphin của morphin và có liên quan đến codein. Nó là một dạng bột kết tinh màu trắng đến gần như trắng hoặc tinh thể không màu và rất ít hòa tan… pholcodin

Cơ sở thuốc mỡ

Sản phẩm Các cơ sở thuốc mỡ có sẵn, ví dụ, ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Cấu trúc và tính chất Cơ sở thuốc mỡ thường là các chất hoặc hỗn hợp ưa béo được sử dụng làm cơ sở để sản xuất thuốc mỡ. Các thành phần điển hình là (lựa chọn): Các hydrocacbon như xăng dầu, dầu hỏa. Macrogols (PEG) Các loại sáp như sáp len (lanolin) và sáp ong. Dầu béo như… Cơ sở thuốc mỡ

salicylamide

Sản phẩm Salicylamide được chứa kết hợp với dexpanthenol và lidocain trong Osa Tooth Gel (gel uống). Cấu trúc và tính chất Salicylamit (C7H7NO2, Mr = 137.1 g / mol) là một amit của axit salixylic. Tác dụng Salicylamide (ATC N02BA05) có đặc tính giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Chỉ định Điều trị tại chỗ các chứng khó chịu khi mọc răng. Chống chỉ định Quá mẫn Để có các biện pháp phòng ngừa đầy đủ, xem… salicylamide

Povidone-Iốt

Các sản phẩm Povidone – iodine có bán trên thị trường dưới dạng thuốc mỡ, dung dịch, nước súc miệng, gạc tẩm thuốc mỡ, thuốc đặt âm đạo và xà phòng (Betadine, chung loại), trong số các sản phẩm khác. Nó được phát triển vào những năm 1950 và đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1969. Cấu trúc và tính chất Povidone – iodine là một phức hợp của povidone và iodine. Nó có sẵn nội dung từ 9.0 đến 12.0%… Povidone-Iốt

salicylaseline

Sản phẩm Salicylaseline có bán ở các hiệu thuốc và quầy thuốc với nhiều nồng độ khác nhau (ví dụ: 2%, 5%, 10%, 20%, 30%). Nó thường được chuẩn bị trong nhà, ví dụ như một công thức phổ biến, và nó cũng có thể được các chuyên gia đặt hàng từ các nhà cung cấp chuyên biệt. Ở một số quốc gia, thuốc bán sẵn cũng có sẵn. Thành phần Salicylaseline được điều chế với hoạt chất… salicylaseline

Psyllium

Sản phẩm Hạt mã đề có sẵn dưới dạng nguyên liệu làm thuốc và làm thuốc (ví dụ: mucilar) trong các hiệu thuốc và hiệu thuốc. Mã đề Ấn Độ (Indian psyllium husk, xem ở đó) cũng được sử dụng. Thực vật thân Psyllium thuộc họ thực vật (Plantaginaceae). Các cây bố mẹ là và. Thuốc làm thuốc Hạt trưởng thành, nguyên hạt và khô (tinh dịch Psyllii)… Psyllium

Atisô: Lợi ích y tế

Sản phẩm Các chế phẩm từ lá atisô được bán trên thị trường dưới dạng viên nang, viên nén, viên nén, giọt, hỗn hợp trà và nước trái cây, trong số những loại khác. Thuốc chữa bệnh cũng có sẵn. Atisô cũng được sử dụng để làm rượu mùi Cynar của Ý. Thực vật thân Atisô (từ đồng nghĩa: từ họ cúc (Asteraceae) là một loài thực vật giống cây kế có nguồn gốc từ… Atisô: Lợi ích y tế

Dầu thông đá Thụy Sĩ

Sản phẩm Tinh dầu thông đá Thụy Sĩ nguyên chất và các sản phẩm từ gỗ thông Thụy Sĩ khác nhau như vải lanh, mỹ phẩm, sữa tắm và xà phòng có bán ở các hiệu thuốc và hiệu thuốc, cùng những nơi khác. Dầu thông đá Thụy Sĩ còn được gọi là tinh dầu thông đá Thụy Sĩ hay dầu thông đá Thụy Sĩ. Cấu trúc và tính chất Tinh dầu thông đá Thụy Sĩ là chất… Dầu thông đá Thụy Sĩ

Sử dụng thuốc mỡ mắt

Sản phẩm Ở nhiều quốc gia, ít thuốc mỡ tra mắt được bán trên thị trường vì thuốc nhỏ mắt được sử dụng phổ biến hơn. Một số loại thuốc nhỏ mắt có sẵn mà không cần kê đơn, trong khi những loại khác chỉ có sẵn khi có đơn của bác sĩ. Cấu trúc và đặc tính Thuốc mỡ tra mắt là các chế phẩm bán rắn và vô trùng để bôi lên mắt, được dùng trên… Sử dụng thuốc mỡ mắt

Oxytetracyclin

Sản phẩm Không có thuốc dành cho người có chứa oxytetracycline trên thị trường ở nhiều quốc gia. Tên thương hiệu ban đầu là Terramycin. Xem thêm dưới thuốc mỡ tra mắt oxytetracycline. Cấu trúc và tính chất Oxytetracycline (C22H24N2O9, Mr = 460.4 g / mol) có trong thuốc dưới dạng oxytetracycline hydrochloride, một chất bột màu vàng, tinh thể, dễ hút ẩm, dễ hòa tan trong nước. Chất… Oxytetracyclin

Thuốc mỡ tra mắt Oxytetracycline

Sản phẩm Không có thuốc mỡ tra mắt nào chứa oxytetracycline được bán trên thị trường ở nhiều quốc gia. Ở Đức, một chế phẩm có sẵn từ Jenapharm. Cấu trúc và tính chất Oxytetracycline (C22H24N2O9, Mr = 460.4 g / mol) có trong thuốc mỡ dưới dạng oxytetracycline hydrochloride, một loại bột hút ẩm màu vàng, tinh thể, dễ hòa tan trong nước. Chất này được lấy từ một số chủng… Thuốc mỡ tra mắt Oxytetracycline